Điều 19 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 19. Quy định về việc lập, nộp báo cáo tài chính
1. Quy định chung việc lập và trình bày Báo cáo tài chính
a) Người điều hành dầu khí lập và trình bày báo cáo tài chính theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
b) Khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Người điều hành dầu khí thực hiện theo biểu mẫu quy định tại phụ lục 2 Thông tư này và được bổ sung thêm các chỉ tiêu quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp khi có nhu cầu mà không cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán tuân thủ theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành và những hướng dẫn bổ sung tại khoản 2 Điều này. Người điều hành được tự đánh mã số cho các chỉ tiêu phù hợp với đặc điểm và tình hình hoạt động.
c) Trường hợp hợp đồng dầu khí không có quy định cụ thể về báo cáo các khoản thu, chi trong kỳ, Người điều hành dầu khí vận dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành để báo cáo các khoản thu, chi trong kỳ. Phương pháp lập các chỉ tiêu của báo cáo thu, chi phải phù hợp với quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
d) Người điều hành dầu khí vận dụng Bản thuyết minh báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp để lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính của mình. Trong bản thuyết minh báo cáo tài chính, Người điều hành phải trình bày chi tiết số chi phí tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác được kiểm toán của PVN chấp thuận là chi phí thu hồi và không được chấp thuận là chi phí thu hồi. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trên Bản Thuyết minh báo cáo tài chính phải phù hợp với quy định hướng dẫn tại Chế độ Kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2. Hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán
Bổ sung và hướng dẫn nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu đặc thù trong Bảng Cân đối kế toán so với Chế độ Kế toán doanh nghiệp hiện hành. Những chỉ tiêu không hướng dẫn tại Thông tư này Người điều hành dầu khí thực hiện theo quy định của Chế độ Kế toán doanh nghiệp hiện hành.
a) Chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng lũy kế đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 246 “Chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
b) Chi phí phát triển mỏ
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình phát triển các mỏ dầu khí lũy kế đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Chi phí phát triển” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 247 “ Chi phí phát triển mỏ” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
c) Chi phí khai thác
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình khai thác dầu khí lũy kế đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Chi phí khai thác” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 248 “ Chi phí khai thác” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
d) Chi phí không được thu hồi
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chi phí không được thu hồi theo quy định của Hợp đồng dầu khí và các chi phí bị treo, bị loại trong quá trình kiểm toán theo Báo cáo kiểm toán của Tập đoàn dầu khí Việt Nam đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Chi phí không được thu hồi” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 249 “ Chi phí không được thu hồi” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
đ) Chi phí đã thu hồi
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số chi phí đã được thu hồi của các giai đoạn tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng; giai đoạn phát triển mỏ và giai đoạn khai thác dầu khí thông qua dầu thu hồi chi phí đến thời điểm cuối kỳ báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Chi phí thu hồi” được căn cứ vào số dư Có Tài khoản 251 “ Chi phí thu hồi”, trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
e) Vốn góp của các bên Nhà thầu khác
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số vốn góp của các bên Nhà thầu khác không phải là Công ty mẹ - người điều hành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Vốn góp của các bên Nhà thầu khác” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 3411 “ Vốn góp của các bên Nhà thầu khác” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3411.
g) Thu hồi vốn góp của các bên Nhà thầu khác
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số vốn góp của các bên Nhà thầu khác đã được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí tại thời điểm báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Thu hồi vốn góp của các bên Nhà thầu” là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 3412 “ Thu hồi vốn góp của các bên Nhà thầu” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3412.
h) Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số vốn của Công ty mẹ - Người điều hành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 4111 “ Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4111.
k) Thu hồi vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh số vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành đã được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí tại thời điểm báo cáo. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Thu hồi vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành” là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 4112 “ Thu hồi vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành ” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 4112.
3. Nơi nộp báo cáo
Các Báo cáo tài chính của Người điều hành dầu khí phải nộp cho Cục thuế địa phương, Cơ quan cấp giấy phép đầu tư, Cục thống kê địa phương và các cơ quan khác theo quy định.
Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 871 đến số 872
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chữ viết sử dụng trong kế toán
- Điều 4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Điều 5. Hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 6. Kế toán chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng
- Điều 7. Kế toán chi phí phát triển mỏ
- Điều 8. Kế toán giai đoạn khai thác
- Điều 9. Kế toán chi phí không được thu hồi
- Điều 10. Kế toán chi phí đã thu hồi
- Điều 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Kế toán khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong giai đoạn khai thác
- Điều 13. Kế toán khoản vốn góp của các bên Nhà thầu
- Điều 14. Kế toán thanh lý tài sản
- Điều 15. Kế toán các khoản thu khác
- Điều 16. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 17. Kế toán chi phí thu dọn mỏ
- Điều 18. Kế toán chi phí quản lý hành chính chung
- Điều 19. Quy định về việc lập, nộp báo cáo tài chính