Điều 13 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Kế toán khoản vốn góp của các bên Nhà thầu
1. Nguyên tắc ghi nhận vốn góp
a) Người điều hành dầu khí phải theo dõi khoản vốn góp nhận được chi tiết cho từng bên nhà thầu theo từng Hợp đồng dầu khí trên cơ sở vốn thực góp.
b) Đối với trường hợp Người điều hành dầu khí là hình thức Công ty điều hành chung POC hoặc được thuê làm Người điều hành dầu khí (không tham gia góp vốn vào Hợp đồng Dầu khí), thì Người điều hành dầu khí ghi nhận khoản vốn góp của các bên nhà thầu vào Tài khoản 341 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác.
c) Đối với trường hợp Người điều hành dầu khí hoạt động theo quy định của hợp đồng dầu khí dưới hình thức JOC và PSC, việc ghi nhận vốn góp của các bên được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phần vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành được ghi nhận là vốn đầu tư của chủ sở hữu và hạch toán khoản vốn góp nhận được vào Tài khoản 411 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành.
- Phần vốn góp nhận được từ các bên khác trong Hợp đồng được ghi nhận là khoản nợ phải trả và được hạch toán vào Tài khoản 341 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác.
d) Khi kết thúc Hợp đồng dầu khí, Người điều hành dầu khí phải ghi giảm vốn góp của các bên đối với số dầu đã thu hồi chi phí và số chi phí chưa được thu hồi hết.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác
a). Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác
Bên Nợ: Số vốn góp của các bên nhà thầu khác giảm do thu hồi vốn góp khi kết thúc Hợp đồng dầu khí.
Bên Có: Số tiền thực góp vốn của các bên nhà thầu khác phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Số tiền thực góp vốn của các bên nhà thầu khác tại thời điểm báo cáo.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3412 - Thu hồi vốn góp của các bên nhà thầu khác
Bên Nợ: Số vốn góp của các bên nhà thầu khác được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển số vốn góp đã thu hồi qua dầu thu hồi chi phí để ghi giảm vốn góp của các bên nhà thầu khác khi kết thúc Hợp đồng dầu khí.
Số dư bên Nợ: Số vốn góp của các bên nhà thầu khác được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí lũy kế đến thời điểm báo cáo.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 411 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Bên Nợ: Số vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành giảm do thu hồi vốn góp khi kết thúc Hợp đồng dầu khí.
Bên Có: Số tiền thực góp vốn của công ty mẹ - Người điều hành phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Số tiền thực góp vốn của công ty mẹ - Người điều hành tại thời điểm báo cáo.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3412 - Thu hồi vốn góp của các bên nhà thầu khác
Bên Nợ: Số vốn góp của công ty mẹ - Nhà điều hành được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển số vốn góp đã thu hồi qua dầu thu hồi chi phí để ghi giảm vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành khi kết thúc hợp đồng dầu khí.
Số dư bên Nợ: Số vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí lũy kế đến thời điểm báo cáo.
4. Phương pháp kế toán khoản vốn góp của các bên
a) Khi Người điều hành dầu khí nhận tiền góp vốn của các bên trong Hợp đồng dầu khí:
- Trường hợp một bên tham gia góp vốn được chỉ định và chấp thuận là Người điều hành dầu khí nhân danh Nhà thầu thực hiện các công việc và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, thì khi nhận vốn góp của các bên Nhà thầu, ghi:
Nợ các TK 111,112
Có TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác (Phần vốn góp tương ứng của các bên nhà thầu tham gia hợp đồng - Chi tiết cho từng nhà thầu)
Có TK 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành (Phần vốn góp tương ứng của công ty mẹ - người điều hành theo quy định của hợp đồng dầu khí).
- Trường hợp Người điều hành dầu khí là Công ty điều hành chung được thành lập để đại diện cho các bên tham gia góp vốn và các bên góp vốn cùng cử người tham gia điều hành chung hoặc Người điều hành dầu khí được các bên tham gia góp vốn thuê để điều hành các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng, hoạt động phát triển và hoạt động khai thác dầu khí, khi nhận vốn góp của các bên Nhà thầu, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác.
b) Khoản thu từ lãi tiền gửi (sau khi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước) nếu được ghi tăng vốn góp của các bên, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác (Phần các bên khác được hưởng)
Có TK 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
c) Trường hợp các khoản thu khác (ngoài các khoản thu được ghi giảm chi phí) theo quy định trong Hợp đồng dầu khí sau khi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước được ghi tăng vốn góp của các bên, ghi:
Nợ các TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác
Có TK 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
d) Định kỳ ghi nhận số vốn góp đã thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí, ghi:
Nợ TK 3412 - Thu hồi vốn góp của các bên nhà thầu khác
Nợ TK 4112 - Thu hồi vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Có TK 251 - Chi phí đã thu hồi.
đ) Trong giai đoạn khai thác có doanh thu từ việc bán dầu, khí, khi phát sinh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Người điều hành dầu khí được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra phải nộp. Khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ, Người điều hành dầu khí căn cứ vào Tờ khai thuế kế toán ghi giảm phần vốn góp của các bên Nhà thầu theo tỷ lệ góp vốn đối với số thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 4111 - Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành
Nợ TK 3411 - Vốn góp của các bên Nhà thầu khác
Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
e) Khi kết thúc Hợp đồng dầu khí, kế toán ghi giảm khoản vốn góp của các bên tương ứng với số vốn góp đã được thu hồi, ghi:
Nợ TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác (Phần vốn góp tương ứng của các bên Nhà thầu tham gia hợp đồng - Chi tiết cho từng Nhà thầu)
Nợ TK 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Có TK 3412 - Thu hồi vốn góp của các bên Nhà thầu khác
Có TK 4112 - Thu hồi vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành.
f) Khi kết thúc Hợp đồng dầu khí, trường hợp chi phí của hoạt động dầu khí chưa được thu hồi hết thì Người điều hành dầu khí ghi giảm vốn góp của các bên tương ứng với số chi phí chưa thu hồi, ghi:
Nợ TK 4111 - Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành
Nợ TK 3411 - Vốn góp của các bên Nhà thầu khác
Có các TK 246, 247, 248.
g) Khi kết thúc Hợp đồng dầu khí, kế toán ghi giảm chi phí không được thu hồi và số vốn góp của các bên, ghi:
Nợ các TK 3411, 4111
Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi.
h) Khi trả lại tiền góp vốn cho các bên, ghi:
Nợ TK 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác
Nợ TK 4111 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 871 đến số 872
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chữ viết sử dụng trong kế toán
- Điều 4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Điều 5. Hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 6. Kế toán chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng
- Điều 7. Kế toán chi phí phát triển mỏ
- Điều 8. Kế toán giai đoạn khai thác
- Điều 9. Kế toán chi phí không được thu hồi
- Điều 10. Kế toán chi phí đã thu hồi
- Điều 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Kế toán khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong giai đoạn khai thác
- Điều 13. Kế toán khoản vốn góp của các bên Nhà thầu
- Điều 14. Kế toán thanh lý tài sản
- Điều 15. Kế toán các khoản thu khác
- Điều 16. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 17. Kế toán chi phí thu dọn mỏ
- Điều 18. Kế toán chi phí quản lý hành chính chung
- Điều 19. Quy định về việc lập, nộp báo cáo tài chính