Điều 21 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
1. Trên cơ sở các tài liệu dưới đây, VSD lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng, tính toán và phân bổ quyền mà người sở hữu chứng khoán được nhận theo quy định của pháp luật:
a) Văn bản thông báo của tổ chức phát hành hoặc tổ chức, cá nhân có thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Ủy quyền của tổ chức phát hành.
2. Chỉ những người có tên trên danh sách người sở hữu chứng khoán do VSD lập vào ngày đăng ký cuối cùng mới được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán mà mình sở hữu.
3. Tổ chức phát hành, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp chỉ được sử dụng danh sách người sở hữu chứng khoán do VSD cung cấp vào mục đích đã nêu trong văn bản thông báo quy định tại
4. Người sở hữu chứng khoán đã lưu ký nhận quyền, lợi ích được phân bổ thông qua VSD và các thành viên lưu ký nơi người sở hữu mở tài khoản lưu ký. Người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký nhận quyền, lợi ích được phân bổ trực tiếp tại tổ chức phát hành hoặc tổ chức được tổ chức phát hành ủy quyền.
5. VSD, thành viên lưu ký chịu trách nhiệm thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán đăng ký, lưu ký tại VSD, chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra cho người sở hữu chứng khoán do không tuân thủ đúng các quy định về thực hiện quyền của Thông tư này hoặc quy chế nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán của VSD trong phạm vi trách nhiệm của mình.
6. Việc lập danh sách, cung cấp danh sách và tổ chức thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán được thực hiện trên cơ sở ủy quyền của tổ chức phát hành hoặc theo quy chế nghiệp vụ của VSD.
Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 197 đến số 198
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký và triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 6. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên lưu ký của VSD
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 9. Xử lý vi phạm của VSD đối với thành viên lưu ký
- Điều 10. Đình chỉ hoạt động của thành viên lưu ký
- Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
- Điều 12. Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
- Điều 13. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD
- Điều 14. Mở tài khoản trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Đăng ký chứng khoán tại VSD
- Điều 16. Cấp mã chứng khoán
- Điều 17. Quản lý thông tin chứng khoán đã đăng ký
- Điều 18. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD với tổ chức phát hành
- Điều 19. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 20. Hủy đăng ký chứng khoán
- Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký
- Điều 23. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
- Điều 24. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
- Điều 25. Tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 26. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 27. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
- Điều 28. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
- Điều 29. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
- Điều 30. Ký gửi chứng khoán
- Điều 31. Rút chứng khoán
- Điều 32. Chuyển khoản chứng khoán
- Điều 33. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- Điều 34. Hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Nguyên tắc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp
- Điều 37. Đối chiếu và xác nhận giao dịch
- Điều 38. Nguyên tắc sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 39. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh của công ty chứng khoán
- Điều 40. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh trái phiếu Chính phủ
- Điều 41. Các biện pháp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán tiền
- Điều 43. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán chứng khoán
- Điều 44. Lùi thời hạn thanh toán
- Điều 45. Loại bỏ không thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký
- Điều 46. Quản lý quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 47. Quản lý hệ thống vay và cho vay chứng khoán