Điều 11 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
1. VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong các trường hợp sau:
a) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Luật Chứng khoán;
b) Bị UBCKNN rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
c) Không duy trì được các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định tại Điều 48 Luật Chứng khoán;
d) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về thành viên lưu ký của VSD.
2. Nguyên tắc xử lý thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký:
a) Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSD ngừng cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán đối với thành viên lưu ký, ngoại trừ các trường hợp bù trừ và thanh toán chứng khoán để hoàn tất các giao dịch đã thực hiện trên SGDCK, chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, chuyển khoản giải tỏa chứng khoán cầm cố, thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán và điều chỉnh thông tin nhà đầu tư;
b) Việc chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng, trường hợp không có yêu cầu của khách hàng thực hiện theo văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng chuyển giao tài khoản giữa thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký và thành viên lưu ký khác;
c) VSD ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký sau khi thành viên lưu ký hoàn tất việc chuyển khoản tất toán tài khoản khách hàng, tài khoản tự doanh (nếu có) và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với VSD.
3. VSD hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 197 đến số 198
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký và triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 6. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên lưu ký của VSD
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 9. Xử lý vi phạm của VSD đối với thành viên lưu ký
- Điều 10. Đình chỉ hoạt động của thành viên lưu ký
- Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
- Điều 12. Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
- Điều 13. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD
- Điều 14. Mở tài khoản trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Đăng ký chứng khoán tại VSD
- Điều 16. Cấp mã chứng khoán
- Điều 17. Quản lý thông tin chứng khoán đã đăng ký
- Điều 18. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD với tổ chức phát hành
- Điều 19. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 20. Hủy đăng ký chứng khoán
- Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký
- Điều 23. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
- Điều 24. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
- Điều 25. Tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 26. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 27. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
- Điều 28. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
- Điều 29. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
- Điều 30. Ký gửi chứng khoán
- Điều 31. Rút chứng khoán
- Điều 32. Chuyển khoản chứng khoán
- Điều 33. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- Điều 34. Hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Nguyên tắc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp
- Điều 37. Đối chiếu và xác nhận giao dịch
- Điều 38. Nguyên tắc sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 39. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh của công ty chứng khoán
- Điều 40. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh trái phiếu Chính phủ
- Điều 41. Các biện pháp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán tiền
- Điều 43. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán chứng khoán
- Điều 44. Lùi thời hạn thanh toán
- Điều 45. Loại bỏ không thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký
- Điều 46. Quản lý quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 47. Quản lý hệ thống vay và cho vay chứng khoán