Chương 8 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
1. VSD phải cung cấp đầy đủ dữ liệu, báo cáo định kỳ cho UBCKNN theo các quy định hiện hành về giám sát, thống kê để phục vụ công tác giám sát của UBCKNN, SGDCK.
2. Định kỳ hàng tháng các thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp phải gửi báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán cho VSD theo nội dung quy định tại quy chế hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán của VSD.
3. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, ngân hàng thanh toán phải báo cáo UBCKNN về hoạt động thanh toán bù trừ các giao dịch của ngân hàng thanh toán theo nội dung quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn báo cáo được quy định như sau:
a) Báo cáo tháng gửi UBCKNN trong vòng mười (10) ngày của tháng tiếp theo;
b) Báo cáo quý gửi UBCKNN trong vòng hai mươi (20) ngày của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo;
c) Báo cáo năm gửi UBCKNN trong vòng chín mươi (90) ngày đầu của năm tiếp theo.
1. VSD phải báo cáo UBCKNN trong thời hạn tối đa bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:
a) Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, đình chỉ hoạt động thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán của thành viên lưu ký;
b) Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, Giấy chứng nhận Chi nhánh hoạt động lưu ký;
c) Cung cấp thông tin theo chế độ mật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán bị tê liệt một phần hay toàn bộ.
2. Ngân hàng thanh toán phải báo cáo UBCKNN và VSD ngay lập tức khi hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán bị tê liệt một phần hay toàn bộ.
1. Ngoài các trường hợp báo cáo định kỳ và bất thường quy định tại
2. VSD, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp và ngân hàng thanh toán phải báo cáo UBCKNN trong thời hạn bốn mươi tám (48) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 197 đến số 198
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký và triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 6. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên lưu ký của VSD
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 9. Xử lý vi phạm của VSD đối với thành viên lưu ký
- Điều 10. Đình chỉ hoạt động của thành viên lưu ký
- Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
- Điều 12. Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
- Điều 13. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD
- Điều 14. Mở tài khoản trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Đăng ký chứng khoán tại VSD
- Điều 16. Cấp mã chứng khoán
- Điều 17. Quản lý thông tin chứng khoán đã đăng ký
- Điều 18. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD với tổ chức phát hành
- Điều 19. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 20. Hủy đăng ký chứng khoán
- Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký
- Điều 23. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
- Điều 24. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
- Điều 25. Tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 26. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 27. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
- Điều 28. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
- Điều 29. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
- Điều 30. Ký gửi chứng khoán
- Điều 31. Rút chứng khoán
- Điều 32. Chuyển khoản chứng khoán
- Điều 33. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- Điều 34. Hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Nguyên tắc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp
- Điều 37. Đối chiếu và xác nhận giao dịch
- Điều 38. Nguyên tắc sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 39. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh của công ty chứng khoán
- Điều 40. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh trái phiếu Chính phủ
- Điều 41. Các biện pháp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán tiền
- Điều 43. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán chứng khoán
- Điều 44. Lùi thời hạn thanh toán
- Điều 45. Loại bỏ không thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký
- Điều 46. Quản lý quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 47. Quản lý hệ thống vay và cho vay chứng khoán