Chương 7 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 48. Tiêu chí đối với ngân hàng thanh toán
1. Tiêu chí đối với ngân hàng thanh toán, bao gồm:
a) Là ngân hàng thương mại Việt Nam;
b) Có vốn điều lệ thực góp trên 10.000 tỷ đồng;
c) Có kết quả hoạt động kinh doanh có lãi trong vòng hai (02) năm gần nhất;
d) Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng;
đ) Có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện thanh toán giao dịch và kết nối được với VSD;
e) Có cam kết với UBCKNN về việc cho vay thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên lưu ký mất khả năng thanh toán;
g) Hệ thống có khả năng lưu giữ số liệu thông tin thanh toán giao dịch trong vòng ít nhất năm (05) năm và có thể cung cấp ngay cho UBCKNN hoặc VSD trong vòng bốn mươi tám (48) giờ khi có yêu cầu.
2. UBCKNN chỉ được lựa chọn duy nhất một (01) ngân hàng thương mại làm ngân hàng thanh toán để cung cấp dịch vụ thanh toán cho giao dịch chứng khoán trên các SGDCK. Việc lựa chọn ngân hàng thanh toán do UBCKNN thực hiện định kỳ năm (05) năm một lần.
Điều 49. Hồ sơ đăng ký làm ngân hàng thanh toán
1. Hồ sơ đăng ký làm ngân hàng thanh toán bao gồm:
a) Giấy đăng ký làm ngân hàng thanh toán;
b) Bản cung cấp thông tin về ngân hàng, trong đó nêu rõ khả năng đáp ứng các tiêu chí theo yêu cầu tại
c) Bản sao Quyết định thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại;
d) Bản cam kết với UBCKNN về việc cho vay thanh toán giao dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên lưu ký mất khả năng thanh toán;
đ) Các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ hồ sơ gốc và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho UBCKNN.
Điều 50. Thủ tục chấp thuận ngân hàng thanh toán
Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN quyết định chấp thuận hoặc từ chối đăng ký làm ngân hàng thanh toán. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 51. Thay thế ngân hàng thanh toán
1. Trường hợp ngân hàng thanh toán không duy trì được các điều kiện tại Điều 48 hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại
2. UBCKNN phải công bố thông tin về việc lựa chọn ngân hàng thương mại làm ngân hàng thanh toán trong thời gian tối thiểu ba mươi (30) ngày để các ngân hàng thương mại nộp hồ sơ đăng ký làm ngân hàng thanh toán. Hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn ngân hàng thanh toán thực hiện theo quy định tại
3. Ngân hàng thanh toán bị thay thế chịu trách nhiệm hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán cho đến khi có ngân hàng thanh toán khác thay thế và phải hoàn tất các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán đối với khách hàng.
Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng thanh toán
1. Quyền của ngân hàng thanh toán:
a) Chỉ định hội sở chính hoặc chi nhánh làm đầu mối tổ chức thanh toán giao dịch chứng khoán;
b) Đề nghị VSD, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tuân thủ cam kết về thanh toán giữa các bên và cung cấp thông tin cần thiết để thực hiện thanh toán giao dịch;
c) Thu phí cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của ngân hàng thanh toán:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho các giao dịch chứng khoán đã thực hiện trên SGDCK;
b) Hỗ trợ tiền cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp khi thiếu tiền thanh toán giao dịch theo quy định;
c) Ký kết hợp đồng theo nguyên tắc đảm bảo cho thành viên lưu ký vay khi thiếu tiền thanh toán giao dịch chứng khoán. Các điều khoản của hợp đồng phải theo nguyên tắc cho vay tín dụng, đảm bảo tính công bằng giữa các thành viên lưu ký;
d) Tuân thủ chế độ thông tin, báo cáo và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực cần thiết phục vụ việc thanh toán bằng tiền cho các giao dịch chứng khoán.
Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 05/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 197 đến số 198
- Ngày hiệu lực: 15/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chi nhánh hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký và triển khai hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 6. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại
- Điều 7. Đăng ký làm thành viên lưu ký của VSD
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của thành viên lưu ký
- Điều 9. Xử lý vi phạm của VSD đối với thành viên lưu ký
- Điều 10. Đình chỉ hoạt động của thành viên lưu ký
- Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
- Điều 12. Thu hồi Giấy chứng nhận chi nhánh hoạt động lưu ký
- Điều 13. Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD
- Điều 14. Mở tài khoản trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 15. Đăng ký chứng khoán tại VSD
- Điều 16. Cấp mã chứng khoán
- Điều 17. Quản lý thông tin chứng khoán đã đăng ký
- Điều 18. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD với tổ chức phát hành
- Điều 19. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 20. Hủy đăng ký chứng khoán
- Điều 21. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký
- Điều 23. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
- Điều 24. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
- Điều 25. Tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 26. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD
- Điều 27. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
- Điều 28. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
- Điều 29. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
- Điều 30. Ký gửi chứng khoán
- Điều 31. Rút chứng khoán
- Điều 32. Chuyển khoản chứng khoán
- Điều 33. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- Điều 34. Hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 35. Nguyên tắc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp
- Điều 37. Đối chiếu và xác nhận giao dịch
- Điều 38. Nguyên tắc sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 39. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh của công ty chứng khoán
- Điều 40. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh trái phiếu Chính phủ
- Điều 41. Các biện pháp khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 42. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán tiền
- Điều 43. Cơ chế xử lý việc mất khả năng thanh toán chứng khoán
- Điều 44. Lùi thời hạn thanh toán
- Điều 45. Loại bỏ không thanh toán giao dịch của thành viên lưu ký
- Điều 46. Quản lý quỹ hỗ trợ thanh toán
- Điều 47. Quản lý hệ thống vay và cho vay chứng khoán