Điều 72 Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 72. Thủ tục cấp, đổi, gia hạn và sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, gia hạn và sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên:
a) Cấp lần đầu:
- Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
b) Cấp lại:
Hộ chiếu thuyền viên được cấp lại đối với các trường hợp bị mất, bị hư hỏng, đã được gia hạn một lần và chỉ còn thời hạn dưới 30 ngày hoặc đã hết hạn; Hô` sơ gô`m:
- Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
- Giấy trình báo việc mất hộ chiếu có xác nhận của công an, cảng vụ, bộ đội biên phòng đối với trường hợp mất hộ chiếu;
- Nộp lại hộ chiếu cũ đối với trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc còn thời hạn dưới 30 ngày hay đã hết hạn.
c) Gia hạn, đổi hộ chiếu:
Hộ chiếu thuyền viên chưa được gia hạn và còn giá trị ít nhất 30 ngày; hộ chiếu còn thời hạn nhưng hết trang dành cho thị thực được gia hạn, đổi hộ chiếu. Hô` sơ bao gô`m:
- Tờ khai đề nghị gia hạn, đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
- Hộ chiếu thuyền viên.
d) Sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên:
Trường hợp phải điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân trong hộ chiếu thuyền viên, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quyết định này;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có gia´ trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
- Đơn đề nghị nêu rõ lý do sửa đổi có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên;
- Hộ chiếu thuyền viên.
2. Trường hợp cá nhân tự làm thủ tục phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp tổ chức quản lý thuyền viên làm thủ tục phải có giấy giới thiệu và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của nhân viên được cử đi làm thủ tục.
3. Cục Hàng hải Việt Nam kiểm tra hồ sơ và cấp Hộ chiếu thuyền viên chậm nhất 05 ngày làm việc; cấp lại, đổi, gia hạn hoặc sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Quốc kỳ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Cờ lễ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 6. Đón khách thăm tàu
- Điều 8. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 9. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 12. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 13. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 14. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 15. Nhiệm vụ máy tư
- Điều 16. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 17. Nhiệm vụ của sỹ quan vô tuyến điện
- Điều 18. Nhiệm vụ của sỹ quan điện
- Điều 19. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 20. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 21. Nhiệm vụ của thuỷ thủ trưởng
- Điều 22. Nhiệm vụ của thuỷ thủ phó
- Điều 23. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 24. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 25. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 26. Nhiệm vụ của thợ điện
- Điều 27. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện
- Điều 28. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 29. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 30. Nhiệm vụ của phục vụ viên
- Điều 31. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 32. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 33. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ hành khách
- Điều 34. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ hành khách
- Điều 35. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ bàn
- Điều 36. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ bàn
- Điều 37. Nhiệm vụ của quản lý kho hành lý
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ giặt là
- Điều 39. Nhiệm vụ của kế toán
- Điều 40. Nhiệm vụ của thủ quỹ
- Điều 41. Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng
- Điều 42. Nhiệm vụ của nhân viên bán vé
- Điều 43. Nhiệm vụ của trật tự viên
- Điều 44. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 45. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 46. Trực ca của thuyền viên
- Điều 47. Trang phục khi trực ca
- Điều 48. Thẩm quyền cho phép người lạ lên tàu
- Điều 49. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca boong
- Điều 50. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca máy
- Điều 51. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 52. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 53. Nhiệm vụ của thợ điện trực ca
- Điều 54. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện trực ca
- Điều 55. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 56. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 57. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 58. Thực hành diễn tập
- Điều 59. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 60. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 61. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 62. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 63. Nghỉ bù, đi bờ và nghỉ phe´p của thuyền viên
- Điều 64. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 65. Tổ chức đăng ký thuyền viên
- Điều 66. Trách nhiệm của người được cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 67. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuyền viên và thuyền trưởng
- Điều 68. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 69. Cấp lại Sổ Thuyền viên