Chương 3 Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN, CẤP SỔ THUYỀN VIÊN VÀ HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
Mục 1. ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN VÀ CẤP SỔ THUYỀN VIÊN
Điều 64. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ Thuyền viên
1. Đăng ký thuyền viên là việc đăng ký thuyền viên lần đầu được bố trí làm việc trên tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài vào Sổ Đăng ký thuyền viên và việc cấp Sổ Thuyền viên cho thuyền viên.
2. Sổ Thuyền viên được cấp cho thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việtt Nam.
Điều 65. Tổ chức đăng ký thuyền viên
1. Chi Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng hải thực hiện đăng ký thuyền viên theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Tổ chức đăng ký thuyền viên có trách nhiệm:
a) Lập và quản lý Sổ Đăng ký thuyền viên;
b) Thực hiện việc đăng ký thuyền viên vào Sổ Đăng ký thuyền viên;
c) Cấp Sổ Thuyền viên cho thuyền viên;
d) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng Sổ Thuyền viên.
3. Sổ Đăng ký thuyền viên phải có những nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên thuyền viên;
b) Giới tính;
c) Ngày sinh;
d) Nơi sinh;
đ) Quốc tịch;
e) Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú;
g) Nơi đăng ký tạm trú dài hạn;
h) Giấy chứng minh nhân dân số/ Số hộ chiếu, ngày cấp; nơi cấp;
i) Chức danh;
k) Tổ chức quản lý thuyền viên;
l) Mã số thuyền viên.
4. Sổ Thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 66. Trách nhiệm của người được cấp Sổ Thuyền viên
1. Mỗi thuyền viên chỉ được cấp một Sổ Thuyền viên. Thuyền viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản Sổ Thuyền viên; không được tẩy, xóa, sửa chữa những nội dung trong Sổ Thuyền viên, không được cho người khác sử dụng hoặc sử dụng trái với các quy định của pháp luật.
2. Khi bị mất Sổ Thuyền viên, thuyền viên phải khai báo với cảng vụ, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc cơ quan có thẩm quyền khác và báo ngay bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Sổ Thuyền viên biết.
Điều 67. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuyền viên và thuyền trưởng
Tổ chức quản lý thuyền viên có trách nhiệm bố trí chức danh thuyền viên; Thuyền trưởng có trách nhiệm xác nhận đầy đủ, chính xác việc bố trí chức danh thuyền viên, thời gian xuống tàu, rời tàu trong Sổ Thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.
Điều 68. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ Thuyền viên
1. Hồ sơ đăng ký và cấp Sổ Thuyền viên bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Sổ Thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận khả năng năng chuyên môn đối với các chức danh trong khung định biên an toàn tối thiểu; bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản đối với các chức danh khác;
c) Ba ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.
2. Cơ quan đăng ký thuyền viên có trách nhiệm đăng ký vào Sổ Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ Thuyền viên chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 69. Cấp lại Sổ Thuyền viên
1. Sổ Thuyền viên được cấp lại trong những trường hợp sau đây:
a) Sổ Thuyền viên hết số trang sử dụng;
b) Sổ Thuyền viên quá cũ, rách, chữ bị mờ;
c) Sổ Thuyền viên bị mất.
2. Hồ sơ cấp lại Sổ Thuyền viên bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp lại Sổ Thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định này;
b) Ba ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền mầu trắng;
c) Trường hợp bị mất Sổ Thuyền viên, phải có xác nhận của cảng vụ, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Tổ chức đăng ký thuyền viên có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ gốc và cấp lại Sổ Thuyền viên chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này. Số Sổ Thuyền viên vẫn giữ nguyên số cũ.
Điều 70. Cấp Hộ chiếu thuyền viên
1. Hộ chiếu thuyền viên được cấp cho thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển hoạt động trên tuyến quốc tế va` có giá trị sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh theo tàu biển.
2. Hộ chiếu thuyền viên do Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quyết định này. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 05 năm kể từ ngày cấp và được gia hạn một lần, tối đa không quá 03 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.
Điều 71. Trách nhiệm của người được cấp Hộ chiếu thuyền viên
1. Sử dụng Hộ chiếu thuyền viên đúng mục đích và đúng quy định của pháp luật.
2. Giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy xóa, sửa chữa những nội dung trong Hộ chiếu thuyền viên, không cho người khác sử dụng.
3. Khi Hộ chiếu thuyền viên bị mất phải báo ngay bằng văn bản với Cục Hàng hải Việt Nam; trường hợp đang ở nước ngoài phải báo ngay với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam nơi gần nhất.
Điều 72. Thủ tục cấp, đổi, gia hạn và sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, gia hạn và sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên:
a) Cấp lần đầu:
- Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
b) Cấp lại:
Hộ chiếu thuyền viên được cấp lại đối với các trường hợp bị mất, bị hư hỏng, đã được gia hạn một lần và chỉ còn thời hạn dưới 30 ngày hoặc đã hết hạn; Hô` sơ gô`m:
- Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
- Giấy trình báo việc mất hộ chiếu có xác nhận của công an, cảng vụ, bộ đội biên phòng đối với trường hợp mất hộ chiếu;
- Nộp lại hộ chiếu cũ đối với trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng hoặc còn thời hạn dưới 30 ngày hay đã hết hạn.
c) Gia hạn, đổi hộ chiếu:
Hộ chiếu thuyền viên chưa được gia hạn và còn giá trị ít nhất 30 ngày; hộ chiếu còn thời hạn nhưng hết trang dành cho thị thực được gia hạn, đổi hộ chiếu. Hô` sơ bao gô`m:
- Tờ khai đề nghị gia hạn, đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quyết định này;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;
- Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng;
- Hộ chiếu thuyền viên.
d) Sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên:
Trường hợp phải điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân trong hộ chiếu thuyền viên, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Quyết định này;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có gia´ trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
- Đơn đề nghị nêu rõ lý do sửa đổi có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên;
- Hộ chiếu thuyền viên.
2. Trường hợp cá nhân tự làm thủ tục phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp tổ chức quản lý thuyền viên làm thủ tục phải có giấy giới thiệu và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của nhân viên được cử đi làm thủ tục.
3. Cục Hàng hải Việt Nam kiểm tra hồ sơ và cấp Hộ chiếu thuyền viên chậm nhất 05 ngày làm việc; cấp lại, đổi, gia hạn hoặc sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Quốc kỳ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Cờ lễ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 6. Đón khách thăm tàu
- Điều 8. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 9. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 12. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 13. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 14. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 15. Nhiệm vụ máy tư
- Điều 16. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 17. Nhiệm vụ của sỹ quan vô tuyến điện
- Điều 18. Nhiệm vụ của sỹ quan điện
- Điều 19. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 20. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 21. Nhiệm vụ của thuỷ thủ trưởng
- Điều 22. Nhiệm vụ của thuỷ thủ phó
- Điều 23. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 24. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 25. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 26. Nhiệm vụ của thợ điện
- Điều 27. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện
- Điều 28. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 29. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 30. Nhiệm vụ của phục vụ viên
- Điều 31. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 32. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 33. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ hành khách
- Điều 34. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ hành khách
- Điều 35. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ bàn
- Điều 36. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ bàn
- Điều 37. Nhiệm vụ của quản lý kho hành lý
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ giặt là
- Điều 39. Nhiệm vụ của kế toán
- Điều 40. Nhiệm vụ của thủ quỹ
- Điều 41. Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng
- Điều 42. Nhiệm vụ của nhân viên bán vé
- Điều 43. Nhiệm vụ của trật tự viên
- Điều 44. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 45. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 46. Trực ca của thuyền viên
- Điều 47. Trang phục khi trực ca
- Điều 48. Thẩm quyền cho phép người lạ lên tàu
- Điều 49. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca boong
- Điều 50. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca máy
- Điều 51. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 52. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 53. Nhiệm vụ của thợ điện trực ca
- Điều 54. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện trực ca
- Điều 55. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 56. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 57. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 58. Thực hành diễn tập
- Điều 59. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 60. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 61. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 62. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 63. Nghỉ bù, đi bờ và nghỉ phe´p của thuyền viên
- Điều 64. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 65. Tổ chức đăng ký thuyền viên
- Điều 66. Trách nhiệm của người được cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 67. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuyền viên và thuyền trưởng
- Điều 68. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 69. Cấp lại Sổ Thuyền viên