Điều 18 Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 18. Nhiệm vụ của sỹ quan điện
Sỹ quan điện chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của máy trưởng, có nhiệm vụ sau đây:
1. Phụ trách và điều hành công việc của thợ điện;
2. Trực tiếp quản lý và khai thác theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành tất cả hệ thống và trang thiết bị điện trên tàu như máy phát điện, hệ thống tự động điều khiển từ xa, hệ thống thông tin liên lạc nội bộ, hệ thống tín hiệu, nguồn điện cho các máy móc điện hàng hải và các thiết bị khác; trực tiếp phụ trách động cơ điện và các bộ đổi điện, máy phát điện sự cố, đèn hành trình, ắc quy;
3. Bảo đảm tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của máy móc, thiết bị điện trên tàu;
4. Lập và trình máy trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với hệ thống máy móc thiết bị điện trên tàu và tổ chức thực hiện;
5. Lập dự trù vật tư kỹ thuật cho hệ thống máy móc thiết bị điện trên tàu và chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng các vật tư kỹ thuật được cấp;
6. Trực ca theo chế độ hoạt động của máy móc, thiết bị điện trên tàu, trường hợp trên tàu chỉ bố trí chức danh sỹ quan điện thì mọi nhiệm vụ về phần điện của tàu do sỹ quan điện đảm nhiệm, trường hợp trên tàu chỉ bố trí chức danh thợ điện thì mọi nhiệm vụ về phần điện của tàu do thợ điện đảm nhiệm. Trên tàu không bố trí chức danh sỹ quan điện hoặc thợ điện thì mọi nhiệm vụ về phần điện của tàu do máy trưởng phân công;
7. Phải có mặt ở khu vực bố trí bảng phân phối điện chính khi tàu ra, vào cảng, hành trình qua luồng hẹp, trong điều kiện tầm nhìn xa bị hạn chế, các máy bơm bắt đầu làm việc, cẩu hàng chuẩn bị làm việc hoặc chọn chế độ làm việc cho các máy phát điện;
8. Quản lý các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật về phần điện của tàu; theo dõi, ghi chép các loại nhật ký về phần điện;
9. Phân công chế độ trực ca, lập kế hoạch làm việc và nghỉ ngơi cho các thợ điện;
10. Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu rời cảng phải báo cáo máy trưởng biết công việc chuẩn bị của bộ phận điện.
Quyết định 29/2008/QĐ-BGTVT về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Quốc kỳ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 5. Cờ lễ trên tàu biển Việt Nam
- Điều 6. Đón khách thăm tàu
- Điều 8. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 9. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 12. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 13. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 14. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 15. Nhiệm vụ máy tư
- Điều 16. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 17. Nhiệm vụ của sỹ quan vô tuyến điện
- Điều 18. Nhiệm vụ của sỹ quan điện
- Điều 19. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 20. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 21. Nhiệm vụ của thuỷ thủ trưởng
- Điều 22. Nhiệm vụ của thuỷ thủ phó
- Điều 23. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 24. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 25. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 26. Nhiệm vụ của thợ điện
- Điều 27. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện
- Điều 28. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 29. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 30. Nhiệm vụ của phục vụ viên
- Điều 31. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 32. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 33. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ hành khách
- Điều 34. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ hành khách
- Điều 35. Nhiệm vụ của tổ trưởng phục vụ bàn
- Điều 36. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ bàn
- Điều 37. Nhiệm vụ của quản lý kho hành lý
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ giặt là
- Điều 39. Nhiệm vụ của kế toán
- Điều 40. Nhiệm vụ của thủ quỹ
- Điều 41. Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng
- Điều 42. Nhiệm vụ của nhân viên bán vé
- Điều 43. Nhiệm vụ của trật tự viên
- Điều 44. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 45. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 46. Trực ca của thuyền viên
- Điều 47. Trang phục khi trực ca
- Điều 48. Thẩm quyền cho phép người lạ lên tàu
- Điều 49. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca boong
- Điều 50. Nhiệm vụ của sỹ quan trực ca máy
- Điều 51. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 52. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 53. Nhiệm vụ của thợ điện trực ca
- Điều 54. Nhiệm vụ của nhân viên vô tuyến điện trực ca
- Điều 55. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 56. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 57. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 58. Thực hành diễn tập
- Điều 59. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 60. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 61. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 62. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 63. Nghỉ bù, đi bờ và nghỉ phe´p của thuyền viên
- Điều 64. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 65. Tổ chức đăng ký thuyền viên
- Điều 66. Trách nhiệm của người được cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 67. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuyền viên và thuyền trưởng
- Điều 68. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ Thuyền viên
- Điều 69. Cấp lại Sổ Thuyền viên