Hệ thống pháp luật

QCVN 23:2023/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT THẢI CHỨA CÁC NHÂN PHÓNG XẠ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

National technical regulation on naturally occurring radioactive material waste

Lời nói đầu

QCVN 23:2023/BKHCN do Cục An toàn bức xạ và hạt nhân biên soạn và trình duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT THẢI CHỨA CÁC NHÂN PHÓNG XẠ CÓ NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

National technical regulation on naturally occurring radioactive material waste

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định yêu cầu về bảo đảm an toàn bức xạ và yêu cầu kỹ thuật đối với hoạt động quản lý chất thải chứa các nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên (sau đây viết tắt là chất thải NORM) phát sinh từ hoạt động khai thác, chế biến quặng urani, quặng thori, đất hiếm, sa khoáng titan và ngành công nghiệp liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan. Danh mục các chất thải NORM được nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với:

1.2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động làm phát sinh chất thải NORM trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây viết tắt là chủ nguồn chất thải).

1.2.2. Tổ chức, cá nhân làm công tác thu gom, xử lý, vận chuyển và lưu giữ chất thải NORM mà không phải là chủ nguồn chất thải (sau đây viết tắt là cơ sở xử lý, lưu giữ).

1.2.3. Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Vật liệu phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên (Naturally occurring radioactive material (NORM)) là vật liệu chứa các nhân phóng xạ nằm trong chuỗi phân rã phóng xạ tự nhiên của urani, thori và K-40. Vật liệu có nồng độ hoạt độ của nhân phóng xạ đã thay đổi trong quá trình khai thác, chế biến được xem là vật liệu NORM.

1.3.2. Chất thải chứa các nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên (NORM waste) là vật liệu chứa NORM phải thải bỏ hoặc không sử dụng trong tương lai. Chất thải NORM có thể phát sinh từ:

- Khai thác và chế biến quặng urani, thori;

- Khai thác và chế biến đất hiếm;

- Khai thác và chế biến sa khoáng titan và ngành công nghiệp liên quan;

- Sản xuất nhôm;

- Sản xuất kim loại: thiếc, đồng, chì, sắt, thép v.v.;

- Ngành công nghiệp phốt phát;

- Sản xuất dầu khí;

- Hoạt động đốt và sử dụng than;

- Hoạt động xử lý nước và sử dụng năng lượng địa nhiệt.

1.3.3. Chất tồn dư NORM (NORM residues) là vật liệu chứa NORM còn sót lại từ các hoạt động được nêu tại mục 1.3.2 hoặc vật liệu nhiễm bẩn bởi NORM. Chất tồn dư NORM không tiếp tục được sử dụng hoặc tái sử dụng phải được quản lý như chất thải NORM.

1.3.4. Quặng đuôi NORM (NORM tailings) là một loại chất thải NORM ở dạng rắn hoặc hỗn hợp rắn - lỏng, được thải ra từ quá trình khai thác, tuyển và chế biến khoáng sản.

1.3.5. Lớp cặn thải NORM (NORM scale deposites) là chất thải NORM đóng thành lớp dạng rắn bên trong thành đường ống, thùng lò hoặc thiết bị của cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.

1.3.6. Bùn thải NORM (NORM sludge) là chất thải NORM, dạng rắn hoặc hỗn hợp rắn lỏng dạng sệt, được thải ra từ quá trình chế biến khoáng sản hoặc quá trình xử lý chất thải.

1.3.7. Điều kiện hóa chất thải NORM (Conditioning of NORM waste) là hoạt động chuyển đổi chất thải thành dạng phù hợp để thuận tiện cho quá trình thao tác, vận chuyển, lưu giữ lâu dài nhằm hạn chế đến mức thấp nhất sự rò rỉ nhân phóng xạ ra môi trường và giảm mức độ gây nguy hiểm đối với con người.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn quốc gia QCVN 23:2023/BKHCN về Chất thải chứa các nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên

  • Số hiệu: QCVN23:2023/BKHCN
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 25/05/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản