- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9924:2013 về Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt
Ores of urani elements - Determination of Uranium, Thorium elements content - Inductively coupled plasma mass spectrometry ICP-MS
Lời nói dầu
TCVN 12886:2020 do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG URAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URANI, THORI - PHƯƠNG PHÁP KHỐI PHỔ PLASMA CẢM ỨNG (ICP - MS)
Ores of urani elements - Determination of Uranium, Thorium elements content - Inductively coupled plasma mass spectrometry ICP-MS
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho phương pháp đo phổ plasma cảm ứng (ICP-MS) xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori có hàm lượng từ 0,001 % đến 2 % (theo khối lượng) trong các loại mẫu đất, đá và quặng uran.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.
Mẫu được phân hủy bằng hỗn hợp axit HCl, H2SO4, HClO4 và axit HF. Sau khi xử lý, mẫu được hòa tan bằng HNO3 nồng độ 2 %, các nguyên tố uran, thori trong mẫu được chuyển về dung dịch dạng muối nitrat. Các nguyên tố uran, thori được nguyên tử hóa rồi ion hóa trong plasma argon cảm ứng cao tần. Sau đó được thu và phát hiện phổ khối m/z (bằng Detector) ghi lại được phổ khối ICP-MS từ đó xác định được nồng độ ion của chất. Hàm lượng các nguyên tố được xác định bằng đường chuẩn trên thiết bị ICP - MS.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại siêu tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1 Axit clohidric HCl d= 1,19; dung dịch HCl (1 1)
4.2 Axil sunfuric H2SO4 d = 1,84; dung dịch H2SO4 (1 1)
4.3 Axit flohidric HF d=1,14
4.4 Axit nitric HNO3 d=1,4, dung dịch HNO3 2 % (theo thể tích); dung dịch HNO3(1 1)
4.5 Axit Percloric HClO4 d=1,68; dung dịch HClO4 (1 1)
4.6 Khí agon Ar ≥ 99,99 %
4.7 Kali hidroflorua KHF2 tinh thể, PA.
4.8 Dung dịch tiêu chuẩn các nguyên tố uran, thori dùng cho ICP-MS 100 mg/l; dung dịch làm việc 10 mg/l;
4.9 Dung dịch chuẩn máy dùng cho ICP-MS (tuning solution) gồm các nguyên tố Ce, Co, Li, Mg, TI, Y có nồng độ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12520:2018 (ISO 7215:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao – Xác định khả năng hoàn nguyên theo chỉ sổ hoàn nguyên cuối cùng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12521:2018 (ISO 7992:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao - Xác định khả năng hoàn nguyên dưới tải trọng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12522:2018 (ISO 8371:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao - Xác định chỉ số nung vỡ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-1:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 1: Xác định hàm lượng silic dioxit bằng phương pháp trọng lượng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9924:2013 về Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12520:2018 (ISO 7215:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao – Xác định khả năng hoàn nguyên theo chỉ sổ hoàn nguyên cuối cùng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12521:2018 (ISO 7992:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao - Xác định khả năng hoàn nguyên dưới tải trọng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12522:2018 (ISO 8371:2015) về Quặng sắt dùng cho nguyên liệu lò cao - Xác định chỉ số nung vỡ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-1:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 1: Xác định hàm lượng silic dioxit bằng phương pháp trọng lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12886:2020 về Đất, đá, quặng uran - Xác định hàm lượng urani, thori - Phương pháp khối phổ plasma cảm ứng (ICP-MS)
- Số hiệu: TCVN12886:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực