Điều 33 Pháp lệnh luật sư năm 2001
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
1. Giám sát và đánh giá kết quả tập sự của luật sư tập sự.
2. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các luật sư, luật sư tập sự trong hành nghề.
3. Giám sát việc tuân theo pháp luật, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của luật sư.
4. Yêu cầu Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật và khi cần thiết đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý.
5. Hoà giải tranh chấp có liên quan đến hành nghề giữa luật sư, luật sư tập sự với Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh; giữa Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh với nhau; giữa khách hàng với Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh.
6. Tổng kết, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và thực hiện các biện pháp khác nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho luật sư.
7. Phản ánh ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư về xây dựng chính sách, pháp luật của Nhà nước.
8. Tổ chức để các luật sư tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật.
9. Báo cáo Bộ Tư pháp, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về tổ chức, hoạt động và danh sách luật sư của Đoàn theo định kỳ hàng năm.
10. Gửi Bộ Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các nghị quyết, quyết định của Đoàn luật sư.
Pháp lệnh luật sư năm 2001
- Số hiệu: 37/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/07/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 01/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Luật sư
- Điều 2. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 3. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 4. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 5. Quản lý hành nghề luật sư
- Điều 6. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý
- Điều 7. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 8. Điều kiện gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 9. Những người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 10. Thủ tục gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 11. Tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Miễn, giảm thời gian tập sự
- Điều 13. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 14. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của luật sư
- Điều 16. Những điều cấm đối với luật sư
- Điều 17. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 18. Văn phòng luật sư
- Điều 19. Công ty luật hợp danh
- Điều 20. Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 21. Đăng báo về việc thành lập Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 22. Quyền của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 23. Nghĩa vụ của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 24. Chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 25. Hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 26. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 27. Thù lao
- Điều 28. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 29. Thoả thuận về thù lao
- Điều 30. Thanh toán chi phí
- Điều 31. Thù lao và thanh toán chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 32. Đoàn luật sư
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
- Điều 34. Thành viên của Đoàn luật sư
- Điều 35. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 36. Tổ chức luật sư toàn quốc