Điều 20 Pháp lệnh luật sư năm 2001
Điều 20. Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh gồm có:
a) Đơn đăng ký hoạt động;
b) Hợp đồng thành lập đối với Văn phòng luật sư do một số luật sư thành lập hoặc Điều lệ đối với Công ty luật hợp danh;
c) Danh sách luật sư sáng lập viên;
d) Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư hoặc các luật sư sáng lập viên;
đ) Giấy tờ xác nhận về trụ sở.
2. Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương nơi đặt trụ sở của Văn phòng, Công ty.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn. Người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định tại
Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
3. Khi có sự thay đổi tên gọi, trụ sở, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, thì chậm nhất là 10 ngày trước khi thực hiện việc thay đổi Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp của địa phương nơi đăng ký hoạt động.
Pháp lệnh luật sư năm 2001
- Số hiệu: 37/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/07/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 01/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Luật sư
- Điều 2. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 3. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 4. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 5. Quản lý hành nghề luật sư
- Điều 6. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý
- Điều 7. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 8. Điều kiện gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 9. Những người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 10. Thủ tục gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 11. Tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Miễn, giảm thời gian tập sự
- Điều 13. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 14. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của luật sư
- Điều 16. Những điều cấm đối với luật sư
- Điều 17. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 18. Văn phòng luật sư
- Điều 19. Công ty luật hợp danh
- Điều 20. Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 21. Đăng báo về việc thành lập Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 22. Quyền của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 23. Nghĩa vụ của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 24. Chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 25. Hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 26. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 27. Thù lao
- Điều 28. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 29. Thoả thuận về thù lao
- Điều 30. Thanh toán chi phí
- Điều 31. Thù lao và thanh toán chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 32. Đoàn luật sư
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
- Điều 34. Thành viên của Đoàn luật sư
- Điều 35. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 36. Tổ chức luật sư toàn quốc