Điều 19 Pháp lệnh luật sư năm 2001
Điều 19. Công ty luật hợp danh
1. Công ty luật hợp danh là hình thức tổ chức hành nghề luật sư do ít nhất 2 luật sư thành lập và chịu trách nhiệm liên đới bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của Công ty. Công ty luật hợp danh chỉ gồm các thành viên hợp danh.
Việc thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động của Công ty luật hợp danh được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh này; trong trường hợp Pháp lệnh này không quy định thì tuân theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Công ty luật hợp danh được thực hiện dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý khác, nhưng không được thực hiện dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tố tụng.
3. Tên gọi của Công ty luật hợp danh do các luật sư thành viên thoả thuận lựa chọn, nhưng phải bao gồm cụm từ "Công ty luật hợp danh" và phải bảo đảm không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của Công ty luật hợp danh khác đã được đăng ký hoạt động, không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4. Công ty luật hợp danh có con dấu riêng theo quy định của Chính phủ.
Pháp lệnh luật sư năm 2001
- Số hiệu: 37/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/07/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 01/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Luật sư
- Điều 2. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 3. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 4. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 5. Quản lý hành nghề luật sư
- Điều 6. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý
- Điều 7. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 8. Điều kiện gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 9. Những người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 10. Thủ tục gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 11. Tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Miễn, giảm thời gian tập sự
- Điều 13. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 14. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của luật sư
- Điều 16. Những điều cấm đối với luật sư
- Điều 17. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 18. Văn phòng luật sư
- Điều 19. Công ty luật hợp danh
- Điều 20. Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 21. Đăng báo về việc thành lập Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 22. Quyền của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 23. Nghĩa vụ của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 24. Chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 25. Hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 26. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 27. Thù lao
- Điều 28. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 29. Thoả thuận về thù lao
- Điều 30. Thanh toán chi phí
- Điều 31. Thù lao và thanh toán chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 32. Đoàn luật sư
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
- Điều 34. Thành viên của Đoàn luật sư
- Điều 35. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 36. Tổ chức luật sư toàn quốc