Điều 18 Pháp lệnh luật sư năm 2001
1. Văn phòng luật sư có thể do một hoặc một số luật sư thành lập.
Văn phòng luật sư nếu do một luật sư thành lập thì luật sư đó là Trưởng Văn phòng và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của Văn phòng.
Văn phòng luật sư nếu do một số luật sư thành lập thì các luật sư thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của Văn phòng. Các luật sư thành viên thoả thuận cử một luật sư làm Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng là người đại diện theo pháp luật của Văn phòng.
2. Văn phòng luật sư được thực hiện dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực tố tụng, tư vấn pháp luật và dịch vụ pháp lý khác.
3. Tên gọi của Văn phòng luật sư do luật sư hoặc các luật sư thành viên thoả thuận lựa chọn, nhưng phải bao gồm cụm từ "Văn phòng luật sư" và phải bảo đảm không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của Văn phòng luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4. Văn phòng luật sư có con dấu riêng theo quy định của Chính phủ.
Pháp lệnh luật sư năm 2001
- Số hiệu: 37/2001/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 25/07/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 01/10/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Luật sư
- Điều 2. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 3. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 4. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 5. Quản lý hành nghề luật sư
- Điều 6. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý
- Điều 7. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 8. Điều kiện gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 9. Những người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 10. Thủ tục gia nhập Đoàn luật sư
- Điều 11. Tập sự hành nghề luật sư
- Điều 12. Miễn, giảm thời gian tập sự
- Điều 13. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 14. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của luật sư
- Điều 16. Những điều cấm đối với luật sư
- Điều 17. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 18. Văn phòng luật sư
- Điều 19. Công ty luật hợp danh
- Điều 20. Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 21. Đăng báo về việc thành lập Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 22. Quyền của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 23. Nghĩa vụ của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh
- Điều 24. Chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 25. Hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 26. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh, chi nhánh Văn phòng luật sư, chi nhánh Công ty luật hợp danh
- Điều 27. Thù lao
- Điều 28. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 29. Thoả thuận về thù lao
- Điều 30. Thanh toán chi phí
- Điều 31. Thù lao và thanh toán chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 32. Đoàn luật sư
- Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
- Điều 34. Thành viên của Đoàn luật sư
- Điều 35. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 36. Tổ chức luật sư toàn quốc