Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/2010/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị HĐND tỉnh phê chuẩn số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 615/BC-PC HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản) trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
A. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
I. Số lượng
1. Xã loại 1: Bố trí không quá 20 người.
2. Xã loại 2: Bố trí không quá 19 người.
3. Xã loại 3: Bố trí không quá 18 người.
Các xã, phường, thị trấn loại 1, loại 2, loại 3 thực hiện theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phân loại đơn vị hành chính cho các xã được thành lập theo Nghị định số 47/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ.
II. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng
STT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | Mức phụ cấp | Ghi chú |
1 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 1,0 |
|
2 | Nhân viên Thú y | 1,0 |
|
3 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN | 0,9/ người | 02 Phó Chủ tịch |
4 | B trưởng cơ động | 0,9 |
|
5 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,9 |
|
6 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 0,9 |
|
7 | Phó Bí thư đoàn TNCS HCM | 0,8 |
|
8 | Phó Chủ tịch Hội nông dân | 0,8 |
|
9 | Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 0,8 |
|
10 | Phó Chủ tịch Hội phụ nữ | 0,8 |
|
11 | Nhân viên Kế hoạch - Thuỷ lợi, lâm, ngư nghiệp | 0,8 |
|
12 | Nhân viên phòng chống ma tuý | 0,8 |
|
13 | Nhân viên Nhà văn hoá, Đài truyền thanh | 0,8 |
|
14 | Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,7 |
|
15 | Uỷ viên thường trực UBMTTQVN | 0,7 |
|
16 | Phó Chủ tịch Hội Khuyến học | 0,7 |
|
Đối với chức danh Phó Chủ tịch Hội khuyến học nếu do cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí kiêm thì mức phụ cấp hỗ trợ hàng tháng thực hiện theo cột 9, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 313/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La.
B. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở BẢN
I. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở bản gồm
Bố trí 12 người tại các bản thuộc các xã, phường, thị trấn; bố trí thêm 01 chức danh nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn (theo các Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II); Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005 bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II).
II. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở bản gồm
1. Bí thư chi bộ;
2. Trưởng bản kiêm Bản đội trưởng (Thôn đội trưởng);
3. Phó Bí thư chi bộ;
4. Công an viên;
5. Chi uỷ viên;
6. Trưởng ban MTTQVN;
7. Bí thư Chi đoàn TNCS HCM;
8. Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
9. Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh;
10. Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
11. Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi;
12. Y tế tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn;
13. Nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn (các xã, phường, thị trấn khác do Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm nhiệm).
III. Mức phụ cấp hàng tháng
1. Hệ số phụ cấp được tính theo quy mô bản ở vùng 1; trên cơ sở đó xác định hệ số phụ cấp đối với bản thuộc các vùng khác (bản vùng 2 bằng 1,3 lần, bản vùng 3 bằng 1,5 lần so với bản vùng 1).
2. Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1
STT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở bản | Hệ số phụ cấp tính theo quy mô bản vùng 1 | |||
Bản loại 1: Từ 150 hộ trở lên | Bản loại 2: Từ 100 hộ -149 hộ | Bản loại 3: Từ 50 hộ - 99 hộ | Bản loại 4: Từ 49 hộ trở xuống | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Bí thư Chi bộ, Trưởng bản | 0,70 | 0,60 | 0,50 | 0,40 |
2 | Công an viên, Phó Bí thư chi bộ | 0,50 | 0,40 | 0,30 | 0,20 |
3 | Chi uỷ viên; Trưởng ban MTTQVN; Bí thư Chi đoàn TNCS HCM; Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ; Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Chi hội Nông dân; Chi hội trưởng Chi hội người cao tuổi; Y tế tiểu khu, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn; Nhân viên Văn hoá - Truyền thanh tại các bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
C. MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở bản nếu kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại mục I, phần A; mục I, phần B Điều 1 Nghị quyết này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
2. Trưởng bản kiêm Bản đội trưởng được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% hệ số 0,5 mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ, cộng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị bằng 0,12 mức lương tối thiểu (theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ).
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 78/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh, khoá XII về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 96/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2006 của HĐND tỉnh Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, nhân viên Thú y cấp xã và Trưởng ban An ninh tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 113/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 Về việc bố trí cán bộ phòng chống ma tuý tại xã phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 162/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số điểm của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của HĐND tỉnh khoá XII về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Nghị quyết số 282/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số nôi dung của Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Điểm 2.3, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 304/2009/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận; Đảng uỷ viên trực thuộc đảng uỷ bộ phận; phó bí thư, chi uỷ viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác trái với Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của Pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 113/2006/NQ-HĐND bố trí cán bộ phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 65/2006/QĐ-UBND bố trí cán bộ phòng, chống ma tuý tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 11Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 12Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 113/2006/NQ-HĐND bố trí cán bộ phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 9Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 10Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 47/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập các huyện: Mai Sơn, Bắc Yên, tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 10Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 313/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 65/2006/QĐ-UBND bố trí cán bộ phòng, chống ma tuý tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 351/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra