- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:162/2007/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2004/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2004 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA KHOÁ XII VỀ SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Điều 17 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 121 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 31/7/2007 của UBND tỉnh về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 275/BC-PC ngày 03/8/2007 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi điểm 3, điểm 4 phần B, mục I Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố, như sau:
“3. Văn hoá - Xã hội kiêm phụ trách đài truyền thanh, quản lý nhà văn hoá xã.
4. Địa chính - Xây dựng.”
Điều 2. Bổ sung điểm 6, điểm 7 phần B, mục I Nghị quyết số 60/2004/NQ-HĐND ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố, như sau:
“6. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi – Nông, lâm, ngư nghiệp: 0,7;
7. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 0,7.
Chức danh Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi – Nông, lâm, ngư nghiệp; Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được hưởng chế độ phụ cấp kể từ ngày 01/9/2007.”
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng đội ngũ cán bộ dự nguồn của các xã, phường, thị trấn đã qua đào tạo để đảm nhận nhiệm vụ của chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quản lý, sử dụng cán bộ không chuyên trách theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, đại biểu HĐND các cấp tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XII kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, bản phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Nghị quyết 123/2009/NQ-HĐND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, bản phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 6Nghị quyết 123/2009/NQ-HĐND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 7Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 282/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 162/2007/NQ-HĐND về sửa đổi một số điểm của Nghị quyết 60/2004/NQ-HĐND về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 162/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực