Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 69/2008/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II VÀ DANH SÁCH XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh sách 152 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc 32 tỉnh vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (Phụ lục I kèm theo Quyết định này) để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2008.

Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 152 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:

+ Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 135 xã;

+ Ngân sách địa phương đầu tư: 17 xã.

Điều 2.

1. Chuyển 3 xã là Đào Trù, Bồ Lý và Yên Dương huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách trung ương sang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách địa phương từ năm 2008. 

2. Phê duyệt xã Phong Thạnh Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thay cho tên Phong Thạnh Đông B huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.

Điều 3.

1. Phê duyệt bổ sung danh sách 110 xã (Phụ lục II kèm theo Quyết định này) của 26 tỉnh ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ   năm 2009. 

2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II đã ra khỏi diện đầu tư được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.

Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Điều 4. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang sinh sống và công tác tại các xã có tên trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2010.

Điều 5.

1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.

3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan căn cứ Điều 2 của Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 để tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giao.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; 
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b). XH

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Ghi chú

Trung ương hỗ trợ đầu tư

Địa phương

 

Tổng số

152

135

17

 

1

Hà Giang

9

9

0

 

 

1. Yên Minh

La Khê

x

 

 

 

 

Bạch Đích

x

 

 

 

2. Vị Xuyên

Phong Quang

x

 

 

 

 

Quảng Ngần

x

 

 

 

3. Bắc Quang

Đức Xuân

x

 

 

 

4. Quang Bình

Yên Thành

x

 

 

 

5. Hoàng Su Phì

Nam Sơn

x

 

 

 

 

Tân Tiến

x

 

 

 

 

Tụ Nhân

x

 

 

2

Cao Bằng

6

6

0

 

 

1. Hà Giang

Vần Dính

x

 

 

 

2. Bảo Lạc

Kim Cúc

x

 

 

 

 

Hưng Thịnh

x

 

 

 

 

Sơn Lập

x

 

 

 

3. Thông Nông

Cần Nông

x

 

 

 

4. Trùng Khánh

Ngọc Côn

x

 

 

3

Điện Biên

5

5

0

 

 

1. Điện Biên

Mường Phăng

x

 

 

 

2. Tủa Chùa

Sính Phình

x

 

 

 

3. Tuần Giáo

Xuân Lao

x

 

 

 

 

Tỏa Tình

x

 

 

 

 

Búng Lao

x

 

 

4

Lai Châu

6

6

0

 

 

1. Than Uyên

Pha Mu

x

 

 

 

 

Tà Mít

x

 

 

 

 

Phúc Than

x

 

 

 

2. Tam Đường

Hồ Thầu

x

 

 

 

 

Bản Giang

x

 

 

 

 

Sơn Bình

x

 

 

5

Lào Cai

17

17

0

 

 

1. Bắc Hà

Tà Chải

x

 

 

 

 

Na Hối

x

 

 

 

 

Lầu Thí Ngài

x

 

 

 

 

Lùng Phình

x

 

 

 

2. Sa Pa

Tả Phình

x

 

 

 

 

Trung Chải

x

 

 

 

3. Bát Xát

Bản Xèo

x

 

 

 

 

Mường Hum

x

 

 

 

 

Dền Sáng

x

 

 

 

 

Trung Lèng Hồ

x

 

 

 

4. Si Ma Cai

Cán Cấu

x

 

 

 

 

Sín Chéng

x

 

 

 

5. Văn Bàn

Khánh Yên Hạ

x

 

 

 

 

Dương Quỳ

x

 

 

 

 

Liêm Phú

x

 

 

 

 

Làng Giàng

x

 

 

 

6. Bảo Yên

Điện Quan

x

 

 

6

Tuyên Quang

4

4

0

 

 

1. Chiêm Hóa

Minh Quang

x

 

 

 

 

Yên Lập

x

 

 

 

2. Na Hang

Năng Khả

x

 

 

 

3. Sơn Dương

Lương Thiện

x

 

 

7

Yên Bái

5

5

0

 

 

1. Văn Chấn

Sơn Lương

x

 

 

 

2. Văn Yên

Đại Sơn

x

 

 

 

 

Viễn Sơn

x

 

 

 

 

Phong Dụ Hạ

x

 

 

 

3. Lục Yên

Khánh Hòa

x

 

 

8

Bắc Giang

2

2

0

 

 

1. Lục Ngạn

Phú Nhuận

x

 

 

 

 

Tân Mộc

x

 

 

9

Ninh Bình

2

2

0

 

 

1. Nho Quan

Kỳ Phú

x

 

 

 

 

Phú Long

x

 

 

10

Quảng Ninh

1

0

1

 

 

1. Tiên Yên

Đại Thành

 

x

 

11

Sơn La

17

17

0

 

 

1. Phù Yên

Mường Lang

x

 

 

 

 

Mường Thải

x

 

 

 

 

Sập Xa

x

 

 

 

2. Bắc Yên

Chiềng Sại

x

 

 

 

 

Pắc Ngà

x

 

 

 

3. Mai Sơn

Nà Ớt

x

 

 

 

4. Thuận Châu

Chiềng Bôm

x

 

 

 

5. Quỳnh Nhai

Mường Giôn

x

 

 

 

6. Mường La

Hua Trai

x

 

 

 

7. Mộc Châu

Lóng Sập

x

 

 

 

 

Quy Hướng

x

 

 

 

8. Sông Mã

Mường Sai

x

 

 

 

 

Chiềng En

x

 

 

 

 

Huổi Một

x

 

 

 

 

Yên Hưng

x

 

 

 

 

Nậm Ty

x

 

 

 

 

Đứa Mòn

x

 

 

12

Hòa Bình

10

10

0

 

 

1. Tân Lạc

Gia Mô

x

 

 

 

2. Kim Bôi

Cao Dương

x

 

 

 

 

Trung Bì

x

 

 

 

 

Kim Bôi

x

 

 

 

 

Hợp Kim

x

 

 

 

3. Lạc Thủy

Lạc Long

x

 

 

 

 

Phú Lão

x

 

 

 

 

Liên Hòa

x

 

 

 

 

Phú Thành

x

 

 

 

 

Cố Nghĩa

x

 

 

13

Hà Tây

1

0

1

 

 

1. Mỹ Đức

An Phú

 

x

 

14

Hải Dương

1

0

1

 

 

1. Chí Linh

Kênh Giang

 

x

 

15

Thanh Hóa

4

4

0

 

 

1. Quan Hóa

Phú Nghiêm

x

 

 

 

2. Lang Chánh

Trí Nang

x

 

 

 

3. Ngọc Lặc

Nguyệt Ẩn

x

 

 

 

4. Như Xuân

Xuân Bình

x

 

 

16

Nghệ An

7

7

0

 

 

1. Tương Dương

Kim Đa

x

 

 

 

 

Hữu Dương

x

 

 

 

2. Con Cuông

Châu Khê

x

 

 

 

3. Quỳ Hợp

Châu Hồng

x

 

 

 

4. Nghĩa Đàn

Nghĩa Lợi

x

 

 

 

5. Thanh Chương

Thanh Thịnh

x

 

 

 

 

Thanh Hương

x

 

 

17

Hà Tĩnh

4

4

0

 

 

1. Hương Sơn

Sơn Mai

x

 

 

 

 

Sơn Thủy

x

 

 

 

2. Kỳ Anh

Kỳ Thượng

x

 

 

 

 

Kỳ Nam

x

 

 

18

Quảng Bình

1

1

0

 

 

1. Minh Hóa

Yên Hóa

x

 

 

19

Quảng Nam

1

1

0

 

 

1. Tiên Phước

Tiên Ngọc

x

 

 

20

Ninh Thuận

1

1

0

 

 

1. Thuận Bắc

Bắc Sơn

x

 

 

21

Kon Tum

3

3

0

 

 

1. Sa Thầy

Hơ Moong

x

 

 

 

2. Đắk Tô

Đắk Rơ Nga

x

 

 

 

 

Đắk Trăm

x

 

 

22

Gia Lai

6

6

0

 

 

1. K’Bang

Đak Smar

x

 

 

 

2. Mang Yang

Lơ Pang

x

 

 

 

3. Đắk Đoa

Hnol

x

 

 

 

4. Ia Grai

Ia Krăi

x

 

 

 

5. Kông Ch’ro

Đắk Pơ Pho

x

 

 

 

 

Đắk Kơ Ninh

x

 

 

23

Đắk Lắk

5

5

0

 

 

1. Krông Păc

Vụ Bổn

x

 

 

 

2. Krông Bông

E Trul

x

 

 

 

3. Krông Năng

CưKlông

x

 

 

 

 

Ea Tam

x

 

 

 

4. Ma D’răk

Ea Trang

x

 

 

24

Đăk Nông

6

6

0

 

 

1. Đắk Mil

Đăk N’Drót

x

 

 

 

 

Long Sơn

x

 

 

 

2. Đắk Song

Đắk Hòa

x

 

 

 

 

Trường Xuân

x

 

 

 

3. Đắk R’lấp

Đạo Nghĩa

x

 

 

 

4. Tuy Đức

Quảng Tâm

x

 

 

25

Lâm Đồng

7

7

0

 

 

1. Bảo Lâm

B’Lá

x

 

 

 

 

Tân Lạc

x

 

 

 

2. Đạ Tẻh

Quảng Trị

x

 

 

 

 

Quốc Oai

x

 

 

 

 

Đạ Pal

x

 

 

 

3. Di Linh

Gia Bắc

x

 

 

 

4. Lạc Dương

Đạ Nhim

x

 

 

26

Trà Vinh

1

1

0

 

 

1. Châu Thành

Lương Hòa A

x

 

 

27

Sóc Trăng

4

4

0

 

 

1. Ngã Năm

Mỹ Quới

x

 

 

 

2. Thạnh Trị

Châu Hưng

x

 

 

 

3. Mỹ Tú

Hồ Đắc Kiện

x

 

 

 

4. Long Phú

Long Phú

x

 

 

28

Bà Rịa –Vũng Tàu

5

0

5

 

 

1. Châu Đức

Sơn Bình

 

x

 

 

 

Cù Bị

 

x

 

 

 

Đá Bạc

 

x

 

 

 

Bàu Chinh

 

x

 

 

2. Xuyên Mộc

Tân Lâm

 

x

 

29

Bạc Liêu

2

2

0

 

 

1. Hồng Dân

Ninh Hòa

x

 

 

 

 

Ninh Quới

x

 

 

30

Đồng Nai

6

0

6

 

 

1. Tân Phú

Phú An

 

x

 

 

 

Núi Tượng

 

x

 

 

2. Định Quán

Thanh Sơn

 

x

 

 

3. Cẩm Mỹ

Lâm San

 

x

 

 

 

Thừa Đức

 

x

 

 

4. Vĩnh Cửu

Mã Đà

 

x

 

31

An Giang

2

0

2

 

 

1. Tri Tôn

Núi Tô

 

x

 

 

2. Tịnh Biên

Văn Giáo

 

x

 

32

Kiên Giang

1

0

1

 

 

1. Giồng Riềng

Vĩnh Phú

 

x

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/Huyện

Tên xã

Phân loại ngân sách

Đã phân khu vực

Trung ương

Địa phương

Thuộc GĐ I

 

Tổng số

110

82

25

3

 

1

Cao Bằng

2

2

0

0

 

 

1. Quảng Uyên

Quảng Hưng

x

 

 

KV II

 

 

Bình Lăng

x

 

 

KV II

2

Điện Biên

1

1

0

0

 

 

1. Mường Chà

Chà Nưa

x

 

 

KV II

3

Bắc Kạn

9

9

0

0

 

 

1. Ngân Sơn

Đức Vân

x

 

 

KV II

 

2. Na Rì

Xuân Dương

x

 

 

KV II

 

 

Lương Thượng

x

 

 

KV II

 

 

Ân Tình

x

 

 

KV II

 

3. Chợ Đồn

Phương Viên

x

 

 

KV II

 

 

Bằng Lãng

x

 

 

KV II

 

4. Chợ Mới

Thanh Mai

x

 

 

KV II

 

 

Như cố

x

 

 

KV II

 

 

Hòa Mục

x

 

 

KV II

4

Lào Cai

3

3

0

0

 

 

1. Sa Pa

Suối Trầu

x

 

 

KV II

 

 

Tả Giàng Phình

x

 

 

KV II

 

2. Bảo Thắng

Bản Cầm

x

 

 

KV II

5

Tuyên Quang

4

4

0

0

 

 

1. Chiêm Hóa

Tân Mỹ

x

 

 

KV II

 

2. Sơn Dương

Bình Yên

x

 

 

KV II

 

3. Na Hang

Khuôn Hà

x

 

 

KV II

 

 

Yên Hoa

x

 

 

KV II

6

Yên Bái

2

2

0

0

 

 

1. Trấn Yên

Việt Hồng

x

 

 

KV II

 

 

Quy Mông

x

 

 

KV II

7

Lạng Sơn

13

13

0

0

 

 

1. Cao Lộc

Xuân Long

x

 

 

KV II

 

2. Chi Lăng

Vân An

x

 

 

KV II

 

 

Chiến Thắng

x

 

 

KV II

 

 

Lâm Sơn

x

 

 

KV II

 

 

Bằng Hữu

x

 

 

KV II

 

3. Hữu Lũng

Quyết Thắng

x

 

 

KV II

 

 

Hữu Liên

x

 

 

KV II

 

4. Bắc Sơn

Nhất Hòa

x

 

 

KV II

 

 

Tân Tri

x

 

 

KV II

 

 

Tân Hương

x

 

 

KV II

 

5. Đình Lập

Cường Lợi

x

 

 

KV II

 

6. Tràng Định

Chí Minh

x

 

 

KV II

 

7. Văn Quan

Tràng Các

x

 

 

KV II

8

Quảng Ninh

6

0

6

0

 

 

1. Hải Hà

Quảng Thịnh

 

x

 

KV II

 

2. Ba Chẽ

Minh Cầm

 

x

 

KV II

 

3. Hoành Bồ

Đồng Lâm

 

x

 

KV II

 

 

Hòa Bình

 

x

 

KV II

 

4. Cô Tô

Đồng Tiến

 

x

 

KV II

 

 

Thanh Lân

 

x

 

KV II

9

Hòa Bình

6

6

0

0

 

 

1. Kim Bôi

Tú Sơn

x

 

 

KV II

 

 

Bình Sơn

x

 

 

KV II

 

 

Đông Bắc

x

 

 

KV II

 

 

Bắc Sơn

x

 

 

KV II

 

 

Vĩnh Tiến

x

 

 

KV II

 

 

Kim Tiến

x

 

 

KV II

10

Nghệ An

2

2

0

0

 

 

1. Tương Dương

Thạch Giám

x

 

 

KV II

 

 

Nga My

x

 

 

KV II

11

Hà Tĩnh

1

1

0

0

 

 

1. Vũ Quang

Hương Điền

x

 

 

KV II

12

Quảng Trị

7

7

0

0

 

 

1. Hướng Hóa

Hướng Tân

x

 

 

KV II

 

 

Húc

x

 

 

KV II

 

2. Đăk Rông

Mò Ó

x

 

 

KV II

 

 

Hải Phúc

x

 

 

KV II

 

3. Vĩnh Linh

Vĩnh Hà

x

 

 

KV II

 

4. Gio Linh

Linh Thượng

x

 

 

KV II

 

 

Vĩnh Trường

x

 

 

KV II

13

Quảng Ngãi

1

1

0

0

 

 

1. Trà Bồng

Trà Nham

x

 

 

KV II

14

Khánh Hòa

1

0

1

0

 

 

1. Khánh Vĩnh

Khánh Hiệp

 

x

 

KV II

15

Bình Định

1

1

0

0

 

 

1. Tây Sơn

Bình Tân

x

 

 

KV II

16

Phú Yên

2

2

0

0

 

 

1. Sông Hinh

Ea Bia

x

 

 

KV II

 

 

Ea Bá

x

 

 

KV II

17

Bình Thuận

6

6

0

0

 

 

1. Tánh Linh

La Ngâu

x

 

 

KV II

 

 

Măng Tố

x

 

 

KV II

 

2. Hàm Tân

Sông Phan

x

 

 

KV II

 

3. Bắc Bình

Phan Điền

x

 

 

KV II

 

4. Đức Linh

Đông Hà

x

 

 

KV I

 

5. Hàm Thuận Bắc

Đông Tiến

x

 

 

KV II

18

Kon Tum

3

3

0

0

 

 

1. Kon Rẫy

Đắk Tơ Lung

x

 

 

KV II

 

 

Đắk Tơ Re

x

 

 

KV II

 

2. Đắk Glei

Đắk Pét

x

 

 

KV II

19

Đắk Lắk

4

4

0

0

 

 

1. Krông Năng

Dliê Ya

x

 

 

KV II

 

 

Ea Tân

x

 

 

KV II

 

2. Ea Súp

Ea Bung

x

 

 

KV II

 

3. CưM’Gar

Ea Kiết

x

 

 

KV II

20

Bình Phước

2

2

0

0

 

 

1. Đồng Phú

Tân Hưng

x

 

 

KV II

 

2. Lộc Ninh

Lộc Thiện

x

 

 

KV II

21

Trà Vinh

7

7

0

0

 

 

1. Châu Thành

Lương Hòa

x

 

 

KV II

 

2. Trà Cú

An Quảng Hữu

x

 

 

KV II

 

 

Ngọc Biên

x

 

 

KV II

 

 

Kim Sơn

x

 

 

Xã bãi ngang

 

3. Duyên Hải

Hiệp Thạnh

x

 

 

KV II

 

4. Cầu Ngang

Kim Hòa

x

 

 

KV II

 

5. Cầu Kè

Hòa Ân

x

 

 

KV II

22

Bạc Liêu

7

4

0

3

 

 

1. TX Bạc Liêu

Hiệp Thành

x

 

 

KV II

 

 

Vĩnh Trạch Đông

x

 

 

KV II

 

2. Hòa Bình

Vĩnh Hậu A

x

 

 

KV II

 

3. Giá Rai

Phong Thạnh Đông A

 

 

x

KV II

 

4. Đông Hải

Long Điền

 

 

x

KV II

 

5. Phước Long

Vĩnh Phú Tây

x

 

 

KV II

 

 

Vĩnh Phú Đông

 

 

x

KV II

23

Vĩnh Long

2

0

2

0

KV II

 

1. Trà Ôn

Trà Côn

 

x

 

KV II

 

 

Tân Mỹ

 

x

 

KV II

24

An Giang

6

0

6

0

 

 

1. Tri Tôn

Ô Lâm

 

x

 

KV II

 

 

An Tức

 

x

 

KV II

 

 

Lương An Trà

 

x

 

KV II

 

2. Tịnh Biên

An Cư

 

x

 

KV II

 

 

Tân Lợi

 

x

 

KV II

 

3. An Phú

Vĩnh Trường

 

x

 

KV II

25

Kiên Giang

10

0

10

0

 

 

1. Giồng Riềng

Ngọc Chúc

 

x

 

KV II

 

2. Châu Thành

Giục Tượng

 

x

 

KV II

 

3. Gò Quao

Vĩnh Phước B

 

x

 

KV II

 

 

Vĩnh Thắng

 

x

 

KV II

 

4. Vĩnh Thuận

Vĩnh Bình Nam

 

x

 

KV II

 

 

Hòa Chánh

 

x

 

KV II

 

5. Hòn Đất

Thổ Sơn

 

x

 

KV II

 

 

Bình Giang

 

x

 

KV II

 

6. An Biên

Nam Yên

 

x

 

KV II

 

 

Thạnh Yên

 

x

 

KV II

26

Sóc Trăng

2

2

0

0

 

 

1. Long Phú

Đại Ân 2

x

 

 

Xã bãi ngang

 

2. Cù Lao Dung

An Thạch 2

x

 

 

Xã bãi ngang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 69/2008/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/05/2008
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
  • Ngày công báo: 07/06/2008
  • Số công báo: Từ số 337 đến số 338
  • Ngày hiệu lực: 22/06/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản