- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 257/2003/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2007/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh/Huyện | Tên xã | Phân loại ngân sách đầu tư | Đã phân loại khu vực | |
Trung ương | Địa phương | ||||
| Tổng số: | 65 | 60 | 5 |
|
| 1. Hà Giang | 1 | 1 |
|
|
1 | Huyện Bắc Mê | Yên Định | x |
| KV2 |
| 2. Cao Bằng | 4 | 4 |
|
|
2 | Huyện Trùng Khánh | Lăng Hiếu | x |
| KV2 |
3 | Huyện Quảng Uyên | Hồng Quang | x |
| KV2 |
4 |
| Đoài Khôn | x |
| KV2 |
5 | Huyện Phục Hoà | Lương Thiện | x |
| KV2 |
| 3. Sơn La | 3 | 3 |
|
|
6 | Huyện Sốp Cộp | Sốp Cộp | x |
| KV2 |
7 | Huyện Thuận Châu | Liệp Tè | x |
| KV1 |
8 |
| Mường Khiêng | x |
| KV2 |
| 4. Bắc Kạn | 2 | 2 |
|
|
9 | Huyện Na Rì | Lam Sơn | x |
| KV2 |
10 | Huyện Bạch Thông | Dương Phong | x |
| KV2 |
| 5. Lào Cai | 3 | 3 |
|
|
11 | Huyện Sa Pa | Bản Hồ | x |
| KV2 |
12 |
| Thanh Phú | x |
| KV2 |
13 |
| Nậm Cang | x |
| KV2 |
| 6. Tuyên Quang | 3 | 3 |
|
|
14 | Huyện Na Hang | Hồng Thái | x |
| KV2 |
15 |
| Đà Vị | x |
| KV2 |
16 |
| Khau Tinh | x |
| KV2 |
| 7. Lạng Sơn | 5 | 5 |
|
|
17 | Huyện Văn Lãng | Tân Tác | x |
| KV2 |
18 |
| Gia Miễn | x |
| KV2 |
19 |
| Thành Hoà | x |
| KV2 |
20 | Huyện Hữu Lũng | Hoà Bình | x |
| KV2 |
21 | Huyện Bắc Sơn | Tân Thành | x |
| KV2 |
| 8. Yên Bái | 2 | 2 |
|
|
22 | Huyện Trấn Yên | Vân Hội | x |
| KV2 |
23 | Huyện Văn Yên | Châu Quế Thượng | x |
| KV2 |
| 9. Hoà Bình | 2 | 2 |
|
|
24 | Huyện Kim Bôi | Kim Truy | x |
| KV2 |
25 | Huyện Tân Lạc | Trung Hoà | x |
| KV2 |
| 10. Bắc Giang | 5 | 5 |
|
|
26 | Huyện Yên Thế | Tiên Thắng | x |
| KV2 |
27 |
| Đồng Tiến | x |
| KV2 |
28 |
| Đồng Hưu | x |
| KV2 |
29 |
| Tam Tiến | x |
| KV2 |
30 |
| Canh Nậu | x |
| KV2 |
| 11. Phú Thọ | 2 | 2 |
|
|
31 | Huyện Thanh Sơn | Yên Lãng | x |
| KV2 |
32 |
| Tinh Nhuệ | x |
| KV2 |
| 12. Thanh Hoá | 5 | 5 |
|
|
33 | Huyện Bá Thước | Tân Lập | x |
| KV2 |
34 |
| Lương Ngoại | x |
| KV2 |
35 | Huyện Ngọc Lạc | Thạch Lập | x |
| KV2 |
36 |
| Cao Ngọc | x |
| KV2 |
37 |
| Thuý Sơn | x |
| KV2 |
| 13. Nghệ An | 4 | 4 |
|
|
38 | Huyện Quỳ Châu | Châu Hạnh | x |
| KV2 |
39 | Huyện Nghĩa Đàn | Nghĩa Yên | x |
| KV2 |
40 | Huyện Quỳ Hợp | Châu Cường | x |
| KV2 |
41 | Huyện Quế Phong | Mường Nọc | x |
| KV2 |
| 14. Quảng Bình | 1 | 1 |
|
|
42 | Huyện Minh Hoá | Quy Hoá | x |
| KV2 |
| 15. Bình Định | 1 | 1 |
|
|
43 | Huyện Phù Cát | Cát Sơn | x |
| KV2 |
| 16. Phú Yên | 6 | 6 |
|
|
44 | Huyện Đồng Xuân | Xuân Lãnh | x |
| KV2 |
45 |
| Đa Lộc | x |
| KV2 |
46 | Huyện Sông Hinh | EaBar | x |
| KV2 |
47 | Huyện Sơn Hoà | Suối Trai | x |
| KV2 |
48 |
| Ea Chà Rang | x |
| KV2 |
49 |
| Sơn Xuân | x |
| KV2 |
| 17. Kon Tum | 4 | 4 |
|
|
50 | Huyện Sa Thầy | Sa Sơn | x |
| KV2 |
51 | Huyện Đắk Hà | Ngọc Wang | x |
| KV2 |
52 |
| Đăk Hring | x |
| KV2 |
53 |
| Đăk Kan | x |
| KV2 |
| 18. Lâm Đồng | 3 | 3 |
|
|
54 | Huyện Đạ Huoai | Đạ Đồn | x |
| KV2 |
55 |
| Hà Lâm | x |
| KV2 |
56 | Huyện Đạ Tẻh | Hương Lâm | x |
| KV2 |
| 19. Trà Vinh | 4 | 4 |
|
|
57 | Huyện Trà Cú | Phước Hưng | x |
| KV2 |
58 |
| Đại An | x |
| KV2 |
59 | Huyện Càng Long | Phương Thạnh | x |
| KV2 |
60 | Huyện Duyên Hải | Đông Hải | x |
| KV2 |
| 20. Cà Mau | 5 |
| 5 |
|
61 | Huyện U Minh | Nguyễn Phích |
| x |
|
62 | Huyện Thới Bình | Tân Lộc |
| x |
|
63 |
| Tân Lộc Bắc |
| x |
|
64 |
| Tân Lộc Đông |
| x |
|
65 | Huyện Trần Văn Thời | Khánh Hưng |
| x |
|
CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTgngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh/Huyện | Tên xã | Phân loại ngân sách | Ghi chú | |
Trung ương | Địa phương | ||||
| Tổng số | 155 | 153 | 2 |
|
| 1. Hà Giang | 2 | 2 |
|
|
1 | Huyện Mèo Vạc | Niêm Tòng | x |
|
|
2 | Huyện Yên Minh | Mậu Duệ | x |
|
|
| 2. Cao Bằng | 9 | 9 |
|
|
3 | Huyện Quảng Uyên | Ngọc Đông | x |
|
|
4 |
| Quốc Dân | x |
|
|
5 | Huyện Thạch An | Lê Lợi | x |
|
|
6 |
| Thái Cường | x |
|
|
7 |
| Kim Đồng | x |
|
|
8 | Huyện Phục Hoà | Hồng Đại | x |
|
|
9 | Huyện Bảo Lâm | Thạch Lâm | x |
| Tách từ xã Quảng Lâm |
10 |
| Nam Cao | x |
| Tách từ xã Nam Quang |
11 |
| Thái Sơn | x |
| Tách từ xã Thái Học |
| 3. Điện Biên | 9 | 9 |
|
|
12 | Huyện Mường Chà | Na Sang | x |
| Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn |
13 |
| Sa Lông | x |
| Tách từ xã Huổi Lèng |
14 |
| Ma Thì Hồ | x |
| Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng |
15 |
| Nậm Khăn | x |
| Tách từ xã Chà Tở |
16 |
| Phìn Hồ | x |
| Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìn Chà Nưa |
17 | Huyện Tuần Giáo | Nặm Lịch | x |
| Tách từ xã Mường Lạn |
18 |
| Ẳng Cang | x |
|
|
19 |
| Quài Cang | x |
|
|
20 |
| Ngối Cáy | x |
| Tách từ xã Mường Đăng |
| 4. Lai Châu | 2 | 2 |
|
|
21 | Huyện Than Uyên | Tà Mung | x |
| Tách từ xã Mường Kim |
22 |
| Phúc Khoa | x |
| Tách từ xã Mường Khoa |
| 5. Bắc Kạn | 1 | 1 |
|
|
23 | Huyện Ngân Sơn | Trung Hoà | x |
|
|
| 6. Tuyên Quang | 9 | 9 |
|
|
24 | Huyện Yên Sơn | Tân Tiến | x |
|
|
25 |
| Quý Quân | x |
|
|
26 | Huyện Chiêm Hoá | Hùng Mỹ | x |
|
|
27 |
| Nhân Lý | x |
|
|
28 |
| Bình Nhân | x |
|
|
29 | Huyện Hàm Yên | Thành Long | x |
|
|
30 |
| Bằng Cốc | x |
|
|
31 |
| Yên Lâm | x |
|
|
32 |
| Hùng Đức | x |
|
|
| 7. Lạng Sơn | 6 | 6 |
|
|
33 | Huyện Văn Lãng | Hồng Thái | x |
|
|
34 | Huyện Cao Lộc | Tân Liên | x |
|
|
35 |
| Bình Trung | x |
|
|
36 | Huyện Văn Quan | Đồng Giáp | x |
|
|
37 | Huyện Bình Gia | Mông Ân | x |
|
|
38 |
| Hồng Thái | x |
|
|
| 8. Yên Bái | 6 | 6 |
|
|
39 | Huyện Trấn Yên | Văn Lãng | x |
|
|
40 | Huyện Văn Chấn | Tú Lệ | x |
|
|
41 |
| Gia Hội | x |
|
|
42 |
| Bình Thuận | x |
|
|
43 |
| Hạnh Sơn | x |
|
|
44 |
| Phúc Sơn | x |
|
|
| 9. Bắc Giang | 1 | 1 |
|
|
45 | Huyện Sơn Động | An Bá | x |
|
|
| 10. Thái Nguyên | 3 | 3 |
|
|
46 | Huyện Phú Lương | Yên Ninh | x |
|
|
47 |
| Yên Trạch | x |
|
|
48 | Huyện Đại Từ | Quân Chu | x |
|
|
| 11. Ninh Bình | 2 | 2 |
|
|
49 | Huyện Nho Quan | Cúc Phương | x |
|
|
50 |
| Thạch Bình | x |
|
|
| 12. Quảng Ninh | 2 | 0 | 2 |
|
51 | Huyện Ba Chẽ | Nam Sơn |
| x |
|
52 | Huyện Đầm Hà | Quảng Lợi |
| x |
|
| 13. Sơn La | 12 | 10 |
|
|
53 | Huyện Bắc Yên | Hồng Ngài | x |
|
|
54 |
| Song Pe | x |
|
|
55 |
| Phiềng Ban | x |
|
|
56 |
| Chim Vàn | x |
|
|
57 | Huyện Mường La | Chiềng Lao | x |
|
|
58 | Huyện Mộc Châu | Tà Lại | x |
|
|
59 |
| Chiềng Yên | x |
|
|
60 |
| Tô Múa | x |
|
|
61 |
| Chiềng Xuân | x |
| Tách từ xã Xuân Nha |
62 |
| Tân Xuân | x |
| Xã BG tách từ xã Xuân Nha |
63 | Huyện Quỳnh Nhai | Mường Sại | x |
|
|
64 |
| Liệp Muội | x |
|
|
| 14. Hoà Bình | 2 | 2 | 0 |
|
65 | Huyện Tân Lạc | Phú Cường | x |
|
|
66 | Huyện Lương Sơn | Tiến Sơn | x |
|
|
| 15. Phú Thọ | 13 | 13 |
|
|
67 | Huyện Thanh Thuỷ | Yến Mao | x |
|
|
68 |
| Phượng Mao | x |
|
|
69 | Huyện Tân Sơn | Tân Phú | x |
|
|
70 |
| Thạch Kiệt | x |
|
|
71 |
| Thu Cúc | x |
|
|
72 | Huyện Thanh Sơn | Yên Lương | x |
|
|
73 |
| Thắng Sơn | x |
|
|
74 |
| Yên Sơn | x |
|
|
75 | Huyện Đoan Hùng | Đại Nghĩa | x |
|
|
76 |
| Nghinh Xuyên | x |
|
|
77 |
| Đông Khê | x |
|
|
78 |
| Ca Đình | x |
|
|
79 |
| Phúc Lai | x |
|
|
| 16. Thanh Hoá | 14 | 14 | 0 |
|
80 | Huyện Quan Hoá | Xuân Phú | x |
|
|
81 | Huyện Bá Thước | Điền Quang | x |
|
|
82 |
| Ban Công | x |
|
|
83 |
| Văn Nho | x |
|
|
84 |
| Kỳ Tân | x |
|
|
85 | Huyện Ngọc Lạc | Minh Tiến | x |
|
|
86 |
| Ngọc Sơn | x |
| ATK |
87 |
| Ngọc Liên | x |
| ATK |
88 |
| Đồng Thịnh | x |
|
|
89 | Huyện Thạch Thành | Thành Công | x |
|
|
90 | Huyện Như Thanh | Xuân Phúc | x |
|
|
91 |
| Phượng Nghi | x |
|
|
92 | Huyện Như Xuân | Tân Bình | x |
|
|
93 |
| Xuân Hoà | x |
|
|
| 17. Nghệ An | 4 | 4 | 0 |
|
94 | Huyện Quế Phong | Quế Sơn | x |
|
|
95 | Huyện Anh Sơn | Tam Sơn | x |
|
|
96 | Huyện Quỳnh Lưu | Tân Thắng | x |
|
|
97 | Huyện Tương Dương | Xiêng My | x |
| Tách từ xã Nga My |
| 18. Hà Tĩnh | 12 | 12 | 0 |
|
98 | Huyện Hương Khê | Phúc Đồng | x |
|
|
99 |
| Hương Giang | x |
|
|
100 |
| Hương Đô | x |
|
|
101 |
| Hương Thuỷ | x |
|
|
102 |
| Hương Vĩnh | x |
| BG |
103 | Huyện Hương Sơn | Sơn An | x |
|
|
104 |
| Sơn Hàm | x |
|
|
105 | Huyện Vũ Quang | Hương Quang | x |
| BG |
106 |
| Đức Lĩnh | x |
|
|
107 |
| Hương Minh | x |
|
|
108 | Huyện Cẩm Xuyên | Cẩm Sơn | x |
|
|
109 | Huyện Đức Thọ | Tân Hương | x |
|
|
| 19. Quảng Bình | 5 | 5 | 0 |
|
110 | Huyện Quảng Trạch | Quảng Châu | x |
|
|
111 |
| Quảng Tiến | x |
|
|
112 | Huyện Tuyên Hoá | Cao Quảng | x |
|
|
113 |
| Nam Hoá | x |
|
|
114 | Huyện Bố Trạch | Liên Trạch | x |
|
|
| 20. Quảng Nam | 3 | 3 | 0 |
|
115 | Huyện Hiệp Đức | Quế Lưu | x |
|
|
116 | Huyện Đại Lộc | Đại Sơn | x |
|
|
117 | Huyện Tiên Phước | Tiên An | x |
|
|
| 21. Bình Định | 2 | 2 | 0 |
|
118 | Huyện Vĩnh Thạnh | Vĩnh Thuận | x |
|
|
119 | Huyện Vân Canh | Canh Thuận | x |
|
|
| 22. Phú Yên | 1 | 1 | 0 |
|
120 | Huyện Sông Cầu | Xuân Lâm | x |
|
|
| 23. Kon Tum | 3 | 3 | 0 |
|
121 | Huyện Tu Mơ Rông | Đăk Rơ Ông | x |
|
|
122 | Huyện Ngọc Hồi | Bờ Y | x |
| KV II BG |
123 | Huyện Đăk Glei | Đăk Long | x |
| KV II BG |
| 24. Gia Lai | 9 | 9 | 0 |
|
124 | Huyện Ayun Pa | Chư A Thai | x |
|
|
125 | Huyện Chư Sê | Ia H'la |
|
|
|
126 |
| Ia Tiêm | x |
|
|
127 |
| Chư Pơng | x |
|
|
128 |
| Bar Măih | x |
|
|
129 |
| Ia Dreng | x |
|
|
130 | Huyện Chư Prông | Ia Ga | x |
|
|
131 | Huyện Ia Grai | Ia Grăng | x |
|
|
132 | Huyện Đắk Đoa | Ia Pết | x |
|
|
| 25. Đắk Lắk | 10 | 10 | 0 |
|
133 | Huyện Ea Kar | Cư Elang | x |
|
|
134 |
| Cư Prông | x |
|
|
135 | Huyện Krông Năng | Ea Dăh | x |
|
|
136 |
| Ea Puk | x |
|
|
137 | Huyện Krông Bông | Yang Reh | x |
|
|
138 | Huyện Buôn Đôn | Ea Wer | x |
|
|
139 |
| EaHuar | x |
|
|
140 | Huyện Ea Súp | Ia JLơi | x |
| Tách từ xã Ia Lốp |
141 |
| Ia RVê | x |
| Xã BG tách từ laBung |
142 | Huyện Cư M'gar | Ea Kuêh | x |
| Tách từ xã la Kiết |
| 26. Đăk Nông | 4 | 4 | 0 |
|
143 | Huyện Đak Song | Đăk N'Drung | x |
|
|
144 | Huyện Cư Jút | Cư Knia | x |
|
|
145 | Huyện Krông Nô | Tân Thành | x |
|
|
146 | Huyện Tuy Đức | Đăk Ngo | x |
| Tách từ Đăk Ru |
| 27. Lâm Đồng | 3 | 3 | 0 |
|
147 | Huyện Lâm Hà | Tân Thanh | x |
|
|
148 |
| Phi Tô | x |
|
|
149 | Huyện Đam Rông | Đar Sal | x |
|
|
| 28. Trà Vinh | 1 | 1 | 0 |
|
150 | Huyện Trà Cú | Kim Sơn | x |
|
|
| 29. An Giang | 5 | 5 | 0 |
|
151 | Huyện Tri Tôn | Vĩnh Gia | x |
| BG |
152 | Huyện Tịnh Biên | Nhơn Hưng | x |
| BG |
153 |
| An Phú | x |
| BG |
154 | Huyện An Phú | Quốc Thái | x |
| BG |
155 | Huyện Châu Đốc | Vĩnh Tế | x |
| BG |
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh/Huyện | Tên xã | Phân loại ngân sách | Ghi chú | |
Trung ương | Địa phương | ||||
| Tổng số | 114 | x |
|
|
| 1. Ninh Bình | 03 | x |
|
|
1 | Huyện Kim Sơn | Cồn Thoi | x |
|
|
2 |
| Kim Tân | x |
|
|
3 |
| Kim Mỹ | x |
|
|
| 2. Thanh Hoá | 20 |
|
|
|
4 | Huyện Tĩnh Gia | Tân Dân | x |
|
|
5 |
| Hải Hoà | x |
|
|
6 |
| Hải Hà | x |
|
|
7 |
| Hải Châu | x |
|
|
8 | Huyện Quảng Xương | Quảng Vinh | x |
|
|
9 |
| Quảng Hùng | x |
|
|
10 |
| Quảng Hải | x |
|
|
11 |
| Quảng Đại | x |
|
|
12 |
| Quảng Lưu | x |
|
|
13 |
| Quảng Nham | x |
|
|
14 | Huyện Hoằng Hoá | Hoằng Phong | x |
|
|
15 |
| Hoằng Châu | x |
|
|
16 |
| Hoằng Hải | x |
|
|
17 | Huyện Hậu Lộc | Hưng Lộc | x |
|
|
18 |
| Hoà Lộc | x |
|
|
19 |
| Hải Lộc | x |
|
|
20 |
| Minh Lộc | x |
|
|
21 | Huyện Nga Sơn | Nga Tiến | x |
|
|
22 |
| Nga Phú | x |
|
|
23 |
| Nga Bạch | x |
|
|
| 3. Quảng Bình | 10 |
|
|
|
24 | Huyện Quảng Trạch | Quảng Minh | x |
|
|
25 |
| Quảng Hưng | x |
|
|
26 |
| Quảng Phú | x |
|
|
27 |
| Quảng Lộc | x |
|
|
28 | Huyện Lệ Thuỷ | Hồng Thuỷ | x |
|
|
29 |
| Hưng Thuỷ | x |
|
|
30 |
| Hoa Thuỷ | x |
|
|
31 |
| Trường Thuỷ | x |
|
|
32 | Huyện Bố Trạch | Liên Trạch | x |
|
|
33 |
| Phú Trạch | x |
|
|
| 4. Quảng Trị | 07 |
|
|
|
34 | Huyện Vĩnh Linh | Vĩnh Kim | x |
|
|
35 |
| Vĩnh Quang | x |
|
|
36 | Huyện Triệu Phong | Triệu Vân | x |
|
|
37 |
| Triệu An | x |
|
|
38 | Huyện Gio Linh | Trung Giang | x |
|
|
39 |
| Gio Hải | x |
|
|
40 |
| Gio Việt | x |
|
|
| 5. Thừa Thiên Huế | 17 |
|
|
|
41 | Huyện Phong Điền | Phong Hải | x |
|
|
42 |
| Phong Bình | x |
|
|
43 |
| Điền Hoà | x |
|
|
44 |
| Điền Môn | x |
|
|
45 |
| Điền Lộc | x |
|
|
46 | Huyện Quảng Điền | Quảng An | x |
|
|
47 |
| Quảng Phước | x |
|
|
48 | Huyện Phú Vang | Phú An | x |
|
|
49 |
| Phú Mỹ | x |
|
|
50 |
| Vinh An | x |
|
|
51 |
| Vinh Thanh | x |
|
|
52 |
| Phú Hải | x |
|
|
53 |
| Phú Thuận | x |
|
|
54 | Huyện Phú Lộc | Vinh Hưng | x |
|
|
55 |
| Lộc Trì | x |
|
|
56 |
| Lộc Điền | x |
|
|
57 |
| Lộc An | x |
|
|
| 6. Quảng Nam | 09 |
|
|
|
58 | Huyện Thăng Bình | Bình Minh | x |
|
|
59 |
| Bình Giang | x |
|
|
60 |
| Bình Đào | x |
|
|
61 |
| Bình Sa | x |
|
|
62 |
| Bình Triều | x |
|
|
63 | Huyện Duy Xuyên | Duy Vinh | x |
|
|
64 |
| Duy Thành | x |
|
|
65 | Huyện Núi Thành | Tam Anh Bắc | x |
|
|
66 |
| Tam Anh Nam | x |
|
|
| 7. Quảng Ngãi | 19 |
|
|
|
67 | Huyện Đức Phổ | Phổ An | x |
|
|
68 |
| Phổ Khánh | x |
|
|
69 |
| Phổ Châu | x |
|
|
70 |
| Phổ Vinh | x |
|
|
71 |
| Phổ Quang | x |
|
|
72 | Huyện Mộ Đức | Đức Minh | x |
|
|
73 |
| Đức Lợi | x |
|
|
74 |
| Đức Thắng | x |
|
|
75 |
| Đức Chánh | x |
|
|
76 | Huyện Tư Nghĩa | Nghĩa An | x |
|
|
77 | Huyện Sơn Tịnh | Tịnh Khê | x |
|
|
78 |
| Tịnh Kỳ | x |
|
|
79 |
| Tịnh Hoà | x |
|
|
80 | Huyện Bình Sơn | Bình Châu | x |
|
|
81 |
| Bình Hải | x |
|
|
82 |
| Bình Trị | x |
|
|
83 |
| Bình Thạnh | x |
|
|
84 | Huyện Lý Sơn | An Vĩnh | x |
|
|
85 |
| An Hải | x |
|
|
| 8. Bình Định | 07 |
|
|
|
86 | Huyện Hoài Nhơn | Hoài Hải | x |
|
|
87 | Huyện Phù Mỹ | Mỹ Cát | x |
|
|
88 |
| Mỹ Lợi | x |
|
|
89 | Huyện Tuy Phước | Phước Thắng | x |
|
|
90 |
| Phước Hoà | x |
|
|
91 |
| Phước Sơn | x |
|
|
92 |
| Phước Thuận | x |
|
|
| 9. Phú Yên | 05 |
|
|
|
93 | Huyện Sông Cầu | Xuân Thọ 2 | x |
|
|
94 | Huyện Tuy An | An Hoà | x |
|
|
95 |
| An Ninh Đông | x |
|
|
96 | Huyện Đông Hoà | Hoà Tâm | x |
|
|
97 |
| Hoà Hiệp Nam | x |
|
|
| 10. Ninh Thuận | 02 |
|
|
|
98 | Huyện Ninh Phước | Phước Hải | x |
|
|
99 | Huyện Ninh Hải | Công Hải | x |
|
|
| 11. Tiền Giang | 09 |
|
|
|
100 | Huyện Gò Công Đông | Phú Tân | x |
|
|
101 |
| Gia Thuận | x |
|
|
102 |
| Phú Đông | x |
|
|
103 |
| Bình Đông | x |
|
|
104 |
| Kiểng Phước | x |
|
|
105 | Huyện Gò Công Tây | Tân Thới | x |
|
|
106 |
| Tân Phú | x |
|
|
107 |
| Phú Thạnh | x |
|
|
108 |
| Tân Thạnh | x |
|
|
| 12. Trà Vinh | 05 |
|
|
|
109 | Huyện Châu Thành | Long Hoà | x |
|
|
110 |
| Hoà Minh | x |
|
|
111 | Huyện Cầu Kè | Hoà Tân | x |
|
|
112 | Huyện Trà Cú | Kim Sơn | x |
|
|
113 | Huyện Duyên Hải | Trường Long Hoà | x |
|
|
| 13. Cà Mau | 01 |
|
|
|
114 | Huyện Năm Căn | Tam Giang Đông | x |
|
|
- 1Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 257/2003/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 113/2007/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2007
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 07/08/2007
- Số công báo: Từ số 540 đến số 541
- Ngày hiệu lực: 22/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực