Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2004/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 106/2004/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2004 PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 157 xã của 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Điều 2. Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được thực hiện theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa quy định tại Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí cho ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo để triển khai thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Tỉnh Quảng Ninh | Huyện Vân Đồn | 01. Xã Bản Sen |
| nt | 02. Xã Đài Xuyên |
| nt | 03. Xã Vạn Yên |
| nt | 04. Xã Thắng Lợi |
2. Tỉnh Ninh Bình | Huyện Kim Sơn | 05. Xã Kim Hải |
| nt | 06. Xã Kim Trung |
| nt | 07. Xã Kim Đông |
3. Tỉnh Thanh Hóa | Huyện Tĩnh Gia | 08. Xã Ninh Hải |
| nt | 09. Xã Tĩnh Hải |
| nt | 10. Xã Hải Lĩnh |
| nt | 11. Xã Hải Ninh |
| nt | 12. Xã Hải An |
| nt | 13. Xã Hải Yến |
| Huyện Quảng Xương | 14. Xã Quảng Thạch |
| nt | 15. Xã Quảng Lợi |
| nt | 16. Xã Quảng Thái |
| Huyện Hậu Lộc | 17. Xã Ngư Lộc |
| nt | 18. Xã Đa Lộc |
| Hoằng Hóa | 19. Xã Hoằng Thanh |
| nt | 20. Xã Hoằng Trường |
| nt | 21. Xã Hoằng Tiến |
| Huyện Nga Sơn | 22. Xã Nga Thiện |
| nt | 23. Xã Nga Tân |
| nt | 24. Xã Nga Điền |
| nt | 25. Xã Nga Thái |
4. Tỉnh Hà Tĩnh | Huyện Nghi Xuân | 26. Xã Xuân Trường |
| nt | 27. Xã Xuân Liên |
| nt | 28. Xã Xuân Yến |
| nt | 29. Xã Xuân Thành |
| nt | 30. Xã Xuân Hải |
| nt | 31. Xã Xuân Phổ |
| nt | 32. Xã Xuân Hội |
| nt | 33. Xã Xuân Đan |
| Huyện Cẩm Xuyên | 34. Xã Cẩm Lĩnh |
| nt | 35. Xã Cẩm Dương |
| Huyện Kỳ Anh | 36. Xã Kỳ Ninh |
| nt | 37. Xã Kỳ Nam |
| nt | 38. Xã Kỳ Phương |
| nt | 39. Xã Kỳ Lợi |
| nt | 40. Xã Kỳ Xuân |
| nt | 41. Xã Kỳ Hà |
| nt | 42. Xã Kỳ Phú |
| nt | 43. Xã Kỳ Khang |
| Huyện Can Lộc | 44. Xã Thịnh Lộc |
| Huyện Thạch Hà | 45. Xã Thạch Lạc |
| nt | 46. Xã Thạch Bằng |
| nt | 47. Xã Thạch Bàn |
| nt | 48. Xã Thạch Hải |
| nt | 49. Xã Thạch Trị |
| nt | 50. Xã Thạch Văn |
| nt | 51. Xã Thạch Hội |
| nt | 52. Xã Thạch Đỉnh |
5. Tỉnh Nghệ An | Huyện Diễn Châu | 53. Xã Diễn Vạn |
| nt | 54. Xã Diễn Trung |
| nt | 55. Xã Diễn Bích |
| Huyện Quỳnh Lưu | 56. Xã Quỳnh Lộc |
| nt | 57. Xã Quỳnh Thọ |
| nt | 58. Xã Quỳnh Liên |
| Huyện Nghi Lộc | 59. Xã Nghi Tiến |
| Thị xã Cửa Lò | 60. Phường Nghi Tân |
6. Tỉnh Quảng Bình | Huyện Lệ Thủy | 61. Xã Ngư Thủy (Ngư Thủy Nam) |
| nt | 62. Xã Ngư Hòa (Ngư Thủy Bắc) |
| nt | 63. Xã Hải Thủy (Ngư Thủy Trung) |
| nt | 64. Xã Sen Thủy |
| Huyện Quảng Trạch | 65. Xã Phù Hóa |
| nt | 66. Xã Quảng Đông |
| nt | 67. Xã Quảng Văn |
| nt | 68. Xã Quảng Hải |
| Huyện Quảng Ninh | 69. Xã Hải Ninh |
| Huyện Bố Trạch | 70. Xã Mỹ Trạch |
7. Tỉnh Quảng Trị | Huyện Hải Lăng | 71. Xã Hải An |
| nt | 72. Xã Hải Khê |
| Huyện Vĩnh Linh | 73. Xã Vĩnh Thái |
| nt | 74. Xã Vĩnh Thạch |
| Huyện Triệu Phong | 75. Xã Triệu Lăng |
8. Tỉnh Thừa Thiên Huế | Huyện Phong Điền | 76. Xã Phong Chương |
| nt | 77. Xã Điền Hương |
| nt | 78. Xã Điền Hải |
| Huyện Quảng Điền | 79. Xã Quảng Lợi |
| nt | 80. Xã Quảng Thái |
| nt | 81. Xã Quảng Công |
| nt | 82. Xã Quảng Ngạn |
| Huyện Phú Vang | 83. Xã Phú Đa |
| nt | 84 Xã Vinh Thái |
| nt | 85. Xã Vinh Phú |
| nt | 86. Xã Vinh Hà |
| nt | 87. Xã Phú Xuân |
| nt | 88. Xã Phú Thanh |
| nt | 89. Xã Phú Diên |
| nt | 90. Xã Vinh Xuân |
| Huyện Phú Lộc | 91. Xã Vinh Hải |
| nt | 92. Xã Lộc Vĩnh |
| nt | 93. Xã Vĩnh Mỹ |
| nt | 94. Xã Vinh Hiền |
| nt | 95. Xã Vinh Giang |
| Huyện Hương Trà | 96. Xã Hương Phong |
| nt | 97. Xã Hải Dương |
9. Tỉnh Quảng Nam | Thị xã Tam kỳ | 98. Xã Tam Phú |
| nt | 99. Xã Tam Thăng |
| nt | 100. Xã Tam Thanh |
| Huyện Thăng Bình | 101. Xã Bình Hải |
| nt | 102. Xã Bình Dương |
| nt | 103. Xã Bình Nam |
| Huyện Núi Thành | 104. Xã Tam Hòa |
| nt | 105. Xã Tam Tiến |
| nt | 106. Xã Tam Hải |
| nt | 107. Xã Tam Giang |
| nt | 108. Xã Tam Anh |
| Huyện Duy Xuyên | 109. Xã Duy Nghĩa |
| nt | 110. Xã Duy Hải |
10. Tỉnh Quảng Ngãi | Huyện Bình Sơn | 111. Xã Bình Phú |
| Huyện Lý Sơn | 112. Xã An Bình |
11. Tỉnh Bình Định | Huyện Quy Nhơn | 113. Xã Nhơn Châu |
| nt | 114. Xã Nhơn Hải |
| nt | 115. Xã Nhơn Lý |
| nt | 116. Xã Nhơn Hội (xã đảo) |
| Huyện Phù Mỹ | 117. Xã Mỹ Thọ (ven đầm) |
| nt | 118. Xã Mỹ Thắng (BN) |
| nt | 119. Xã Mỹ An (xã BN) |
| nt | 120. Xã Mỹ Thành (BN) |
| Huyện Phù Cát | 121. Xã Cát Thành |
| nt | 122. Xã Cát Khánh |
| nt | 123. Xã Cát Minh |
| nt | 124. Xã Cát Tiến |
| nt | 125. Xã Cát Chánh |
12. Tỉnh Phú Yên | Huyện Tuy An | 126. Xã An Hải |
| nt | 127. Xã An Phú |
| Huyện Sông Cầu | 128. Xã Xuân Thịnh |
13. Tỉnh Ninh Thuận | Huyện Ninh Phước | 129. Xã Phước Dinh |
| nt | 130. Xã An Hải |
| Huyện Ninh Hải | 131. Xã Vĩnh Hải |
14. Tỉnh Long An | Huyện Châu Thành | 132. Xã Thành Vinh Đông |
| Huyện Cần Giuộc | 133. Xã Tân Lập |
| nt | 134. Xã Phước Vĩnh Đông |
15. Tỉnh Bến Tre | Huyện Thạch Phú | 135. Xã An Quy |
| nt | 136. Xã An Thuận |
| nt | 137. Xã An Nhơn |
| Huyện Bình Đại | 138. Xã Thừa Đức |
16. Tỉnh Trà Vinh | Huyện Cầu Ngang | 139. Xã Mỹ Long Nam |
17. Tỉnh Sóc Trăng | Huyện Kê Sách | 140. Xã Nhơn Mỹ |
| nt | 141. Xã An Lạc Thôn |
| nt | 142. Xã An Lạc Tây |
| nt | 143. Xã Phong Nẫm |
| Huyện Cù Lao Dung | 144. Xã Đại Ân |
| nt | 145. Xã An Thạnh |
18. Tỉnh Bạc Liêu | Huyện Đông Hải | 146. Xã An Phúc |
19. Tỉnh Tiền Giang | Huyện Gò Công Đông | 147. Xã Bình Xuân |
20. Tỉnh Cà Mau | Huyện Phú Tân | 148. Xã Tân Hải |
21. Tỉnh Bình Thuận | Huyện Tuy Phong | 149. Xã Hòa Phú |
| nt | 150. Xã Liên Hương |
| nt | 151. Xã Phan Rí Cửa |
| nt | 152. Xã Vĩnh Tân |
| nt | 153. Xã Phước Thể |
| Huyện Hàm Tân | 154. Xã Sơn Mỹ |
| Huyện Hàm Thuận Nam | 155. Xã Tân Thuận |
| nt | 156. Xã Tân Thành |
| Thành phố Phan Thiết | 157. Xã Tiến Thành |
- 1Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 683/2004/QĐ-BLĐTBXH ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 10282/VPCP-KGVX năm 2016 về danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 257/2003/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6Quyết định 683/2004/QĐ-BLĐTBXH ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 10282/VPCP-KGVX năm 2016 về danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 106/2004/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2004
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Gia Khiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra