- 1Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 7Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước; Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/3007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 tháng 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 4195/QĐ-BCA-V28 ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Công an về việc công nhận xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; Quyết định số 470/QĐ-BTL ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tư lệnh Quân khu 2 về việc công nhận xã phường trọng điểm quốc phòng - an ninh;
Thực hiện Công văn số 1063/BNV-CQĐP ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ (hệ số phụ cấp, hỗ trợ X mức lương cơ sở) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh
1. Số lượng, chức danh, hệ số phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1.1. Đối với xã, thị trấn
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp | Số lượng | ||
Xã, thị trấn loại 1, loại 2; xã, thị trấn trọng điểm quốc phòng - an ninh, phức tạp về an ninh, trật tự | Xã, thị trấn loại 3 | ||||
Xã | Thị trấn trọng điểm quốc phòng, an ninh | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự | 1,4 | 2 người | 1 người | 2 người |
2 | Phó Trưởng Công an | 1,4 | 2 người | 1 người | 1 người |
3 | 1,4 | 1 người | 1 người | 1 người | |
4 | Công an viên thường trực | 1,3 | 2 người | 2 người | 2 người |
5 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN | 1,2 | 1 người | 1 người | 1 người |
6 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 1,2 | 1 người | 1 người | 1 người |
7 | Phó Bí thư đoàn TNCS HCM | 1,0 | 1 người | 1 người | 1 người |
8 | Phó Chủ tịch Hội phụ nữ | 1,0 | 1 người | 1 người | 1 người |
9 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 | 1 người | 1 người | 1 người |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,0 | 1 người | 1 người | 1 người |
11 | Nhân viên Thú y | 1,0 | 1 người | 1 người | 1 người |
| Tổng số: 11 chức danh |
| 14 người | 12 người | 13 người |
1.2. Đối với phường
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp | Số lượng |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự | 1,4 | 2 người |
2 | 1,4 | 1 người | |
3 | Trưởng ban bảo vệ dân phố | 1,4 | 1 người |
4 | Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố | 1,3 | 1 người |
5 | Phó Chủ tịch UBMTTQVN | 1,2 | 1 người |
6 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1,2 | 1 người |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1,0 | 1 người |
8 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 1,0 | 1 người |
9 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1,0 | 1 người |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1,0 | 1 người |
11 | Nhân viên thú y | 1,0 | 1 người |
| Tổng số: 11 chức danh |
| 12 người |
1.3. Hệ số phụ cấp quy định tại Điểm 1.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này đã bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế.
1.4. Các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
2. Hệ số hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh khác ở cấp xã
2.1. Chức danh và hệ số hỗ trợ (hệ số hỗ trợ không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
TT | Chức danh | Hệ số hỗ trợ |
1 | 2 | 3 |
1 | Ủy viên thường trực UBMTTQVN | 0,2 |
2 | Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,2 |
3 | Phó Chủ tịch Hội Khuyến học | 0,2 |
4 | Nhân viên phòng chống AIDS, ma túy, mại dâm | 0,2 |
5 | Nhân viên nhà văn hóa, đài truyền thanh | 0,2 |
2.2. Bố trí kiêm nhiệm
- Phân công người hoạt động không chuyên trách phụ trách công an, bảo vệ dân phố kiêm nhiệm chức danh Nhân viên phòng chống AIDS, ma túy, mại dâm.
- Khuyến khích người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm các chức danh quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này.
- Nếu kiêm nhiệm thì được hưởng thêm hệ số hỗ trợ của chức danh đó. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì cũng chỉ được hưởng một hệ số hỗ trợ cao nhất.
3. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã nghỉ việc
Đối với người hoạt động không chuyên trách mà nghỉ việc theo quy định của Nghị quyết này thì được hỗ trợ mỗi năm hoạt động không chuyên trách là ½ mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng, nhưng tối đa không quá 03 tháng phụ cấp hiện hưởng. Việc thực hiện và chi trả hỗ trợ nghỉ việc chỉ thực hiện trong năm 2014.
4. Chế độ bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
Hỗ trợ 100% kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng với mức thấp nhất đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian giữ chức danh này.
5. Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước bảo đảm; được bố trí trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; thay thế Nghị quyết số 351/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 và Nghị quyết số 46/2013/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 351/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 7Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Công văn 1244/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 71/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực