Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/4/2010 của Bộ Công an về việc Quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4026/TTr-UBND ngày 01/11/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 30/11/2011 của Ban Văn hoá - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Số lượng: Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính, gồm:
+ Cấp xã loại 1: được bố trí tối đa không quá 22 người
+ Cấp xã loại 2: được bố trí tối đa không quá 20 người
+ Cấp xã loại 3: được bố trí tối đa không quá 19 người
- Chức danh và mức phụ cấp như sau:
+ Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ: Mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
+ Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,9 so với mức lương tối thiểu chung.
+ Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, lâm nghiệp, Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh, Cán bộ kỹ thuật Đài truyền thanh, Cán bộ quản lý Nhà văn hoá, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,8 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn:
Mỗi thôn được bố trí 03 cán bộ hoạt động không chuyên trách gồm các chức danh và mức phụ cấp như sau:
- Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn thuộc các xã biên giới, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu chung.
- Bí thư Chi bộ thôn, Trưởng thôn thuộc các xã còn lại: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,65 so với mức lương tối thiểu chung.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố
a) Trưởng Ban bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,46 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Phó Ban bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,39 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,37 so với mức lương tối thiểu chung.
d) Tổ phó Tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,30 so với mức lương tối thiểu chung.
đ) Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,18 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Số lượng, mức phụ cấp cho chức danh công an viên thường trực ở xã và công an viên ở thôn
a) Số lượng: Mỗi xã được bố trí 02 công an viên thường trực ở Trụ sở xã; mỗi thôn được bố trí 01 công an viên
b) Mức phụ cấp:
- Công an viên thường trực ở Trụ sở xã: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
- Công an viên ở thôn: Mức phụ cấp bằng hệ số 0,45 so với mức lương tối thiếu chung.
4. Khoán kinh phí hỗ trợ hoạt động của thôn
Tỉnh Đắk Nông là tỉnh biên giới, miền núi, địa bàn các thôn rộng nên hỗ trợ mức khoán kinh phí hoạt động của thôn như sau:
a) Đối với thôn thuộc xã biên giới, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn hỗ trợ: 2.200.000 đ/tháng.
b) Đối với thôn thuộc các xã còn lại: 2.100.000 đ/tháng.
Kinh phí khoán hỗ trợ hoạt động cho các thôn được ngân sách tỉnh cân đối hàng tháng cho UBND cấp xã để hỗ trợ hoạt động cho các đối tượng như: Phó Bí thư Chi bộ, Phó trưởng thôn, Phó Ban công tác Mặt trận, Trưởng và Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn nếu được bố trí kiêm nhiệm thì được hưởng 30% mức phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Các chức danh: Phó trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự, Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ, ngoài mức phụ cấp nêu trên, do đặc thù công việc và tình hình thực tiễn của địa phương, được hưởng thêm phụ cấp đặc thù như sau:
a) Phó trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự: Mức phụ cấp đặc thù bằng hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung
b) Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ: Mức phụ cấp đặc thù bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung
7. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Đối với các chức danh Phó Trưởng Công an, Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Mức hỗ trợ bằng 70% mức đóng bảo hiểm xã hội trên mức lương tối thiểu chung.
8. Hỗ trợ kinh phí khi nghỉ việc
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (Trừ các chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ đã được hỗ trợ kinh phí để tham gia BHXH tự nguyện) có thời gian công tác liên tục hoặc cộng dồn, có đủ hồ sơ quy định, khi nghỉ việc theo chế độ được trợ cấp nghỉ việc 01 lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng 1/2 mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng.
9. Hoạt động phí cho 5 đoàn thể ở cấp xã và quà thăm hỏi già làng
a) Hoạt động phí của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 7.000.000đ/năm
b) Hoạt động phí của các đoàn thể: Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên: 6.000.000đ/đoàn thể/năm.
c) Quà thăm hỏi già làng: 300.000đ/người/năm.
Điều 2. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở.
Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo HĐND tỉnh về kết quả thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khoá II, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND16 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách, bố trí kiêm nhiệm một số chức danh đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 3Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND16 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách, bố trí kiêm nhiệm một số chức danh đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 9Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 10Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 11Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 34/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra