Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2010/QĐ-UBND

Tân An, ngày 22 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN BÁN VŨ TRANG Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nghị định trên;

Căn cứ Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 25 về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định về chức danh, số lượng, phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới.

Điều 2. Về số lượng và chức danh

I. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

1. Xã, phường, thị trấn loại I bố trí tối đa không quá 22 người:

a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.

b) Cán bộ Tuyên giáo.

c) Cán bộ Tổ chức Đảng.

d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.

g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.

i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

l) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).

m) Cán bộ Nông nghiệp, Giao thông, Thủy lợi.

n) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.

o) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

p) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.

q) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.

r) Cán bộ Khuyến nông.

s) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

t) Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao (đối với xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao).

u) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).

2. Xã, phường, thị trấn loại II bố trí tối đa không quá 20 người:

a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.

b) Cán bộ Văn phòng cấp Ủy - Tuyên giáo.

c) Cán bộ Tổ chức Đảng.

d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.

g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.

i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

l) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).

m) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.

n) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

o) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.

p) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.

q) Cán bộ Khuyến nông.

r) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

s) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).

Nếu xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao thì được bố trí thêm một người không chuyên trách để làm nhiệm vụ quản lý.

3. Xã, phường, thị trấn loại III bố trí tối đa không quá 19 người:

a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.

b) Cán bộ Văn phòng cấp Ủy - Tuyên giáo.

c) Cán bộ Tổ chức Đảng.

d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.

g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.

i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

l) Cán bộ Khuyến nông - Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).

m) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.

n) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.

o) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

p) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.

q) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

r) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).

Nếu xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao thì được bố trí thêm một người không chuyên trách để làm nhiệm vụ quản lý.

II. Những người hoạt động không chuyên trách và các đoàn thể ở ấp, khu phố:

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố gồm:

a) Bí thư Chi bộ.

b) Phó Bí thư Chi bộ.

c) Trưởng ấp, khu phố.

d) Phó Trưởng ấp, khu phố phụ trách an ninh, trật tự kiêm Công an viên.

2. Cán bộ Mặt trận và đoàn thể ở ấp, khu phố gồm:

- Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.

- Bí thư Đoàn Thanh niên ấp, khu phố.

- Chi hội trưởng Phụ nữ ấp, khu phố.

- Chi hội trưởng Nông dân ấp, khu phố.

- Chi hội trưởng Cựu chiến binh ấp, khu phố.

III. Lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới:

Bố trí theo Quyết định số 533/QĐ.UB.92 ngày 18/6/1992 của UBND tỉnh về việc thành lập bộ phận bán vũ trang trực thuộc công an xã để hoạt động trên địa bàn các xã biên giới.

Điều 3. Về chế độ chính sách

I. Chế độ phụ cấp, trợ cấp:

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố, lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới, cán bộ Mặt trận và các đoàn thể ở ấp, khu phố được hưởng chế độ phụ cấp như sau:

a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới, Bí thư Chi bộ ấp, khu phố, Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1 so với mức lương tối thiểu.

b) Phó Bí thư Chi bộ ấp, khu phố, Phó Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,8 so với mức lương tối thiểu.

c) Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các đoàn thể ở ấp, khu phố được hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu.

Khi mức lương tối thiểu tăng thì các mức phụ cấp nêu trên được điều chỉnh tăng theo.

Nơi nào bố trí cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm, giảm bớt chức danh không chuyên trách cấp xã theo số lượng quy định, thì người kiêm nhiệm được hưởng thêm 400.000 đồng/tháng (trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ hưởng thêm 400.000 đồng/tháng).

2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ngoài chế độ phụ cấp nêu trên, được hưởng thêm trợ cấp theo trình độ đào tạo như sau:

a) Điều kiện hưởng trợ cấp:

- Cán bộ Đảng, đoàn thể có bằng chuyên môn hoặc bằng chính trị.

- Cán bộ chuyên môn thuộc UBND cấp xã có bằng chuyên môn.

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự có bằng chuyên môn quân sự.

- Công an viên có bằng nghiệp vụ công an hoặc bằng chuyên môn.

b) Mức trợ cấp:

- Không có bằng chuyên môn hoặc là cán bộ hưu trí, mất sức tham gia hoạt động không chuyên trách được trợ cấp 260.000 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn hoặc sơ cấp chính trị được trợ cấp 380.000 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn hoặc trung cấp chính trị được trợ cấp 620.000 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn hoặc cao cấp chính trị được trợ cấp 800.000 đồng/tháng.

- Tốt nghiệp đại học chuyên môn trở lên hoặc đại học chính trị được trợ cấp 980.000 đồng/tháng.

3. Phụ cấp theo thâm niên công tác:

a) Điều kiện hưởng phụ cấp:

- Thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên.

- Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên. Nếu bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì kéo dài thời gian tính phụ cấp thâm niên 1 năm (đủ 12 tháng).

b) Mức phụ cấp:

- Không có bằng chuyên môn hoặc là cán bộ hưu trí, mất sức tham gia hoạt động không chuyên trách thì không có phụ cấp thâm niên.

- Có trình độ sơ cấp và cứ 2 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 120.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần hưởng phụ cấp thâm niên.

- Có trình độ trung cấp và cứ 2 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 130.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần hưởng phụ cấp thâm niên.

- Có trình độ cao đẳng, cao cấp chính trị và cứ 3 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 220.000 đồng/người/tháng và không quá 10 lần hưởng phụ cấp thâm niên.

- Có trình độ đại học trở lên và cứ 3 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 240.000 đồng/người/tháng và không quá 9 lần hưởng phụ cấp thâm niên.

4. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có đủ điều kiện khi thi tuyển hoặc xét tuyển vào công chức không phải qua thời gian tập sự, được bảo lưu phụ cấp (kể cả phụ cấp thâm niên, trợ cấp địa phương) để chuyển xếp vào mức lương tương ứng theo ngạch, bậc. Riêng bằng cấp hoặc giấy chứng nhận sơ cấp, trung cấp, cao cấp chính trị, thanh vận, phụ vận không được chuyển xếp lương tương ứng khi thi tuyển, xét tuyển sang công chức cấp xã.

5. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được bầu giữ các chức vụ chuyên trách thì được chuyển xếp lương tương ứng.

II. Chế độ chính sách khác:

1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

a) Được tham gia bảo hiểm y tế, do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3; theo quy định tại khoản 4 Điều 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.

b) Nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 70%, cá nhân đóng 30%, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.

c) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định như cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

d) Nếu đương nhiệm mà không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, khi từ trần được cấp từ nguồn ngân sách cấp xã tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu.

đ) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc hệ Đảng, đoàn thể thì thực hiện theo Điều lệ Đảng, đoàn thể, thông qua phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định chỉ định. Đối với những người hoạt động không chuyên trách thuộc UBND cấp xã do UBND cấp xã xét tuyển và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.

2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:

a) Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng ấp, khu phố được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm trong thời gian đương nhiệm do ngân sách cấp xã đóng 70%, cá nhân đóng 30% (trừ các đối tượng là cán bộ hưu trí, mất sức hoặc đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy định).

b) Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng ấp, khu phố khi tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.

3. Lực lượng công an bán vũ trang (tiểu đội) ở các xã biên giới được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm do ngân sách xã đóng 70%, cá nhân đóng 30%, mức bảo hiểm y tế tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.

Điều 4. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố được ngân sách Trung ương hỗ trợ bình quân bằng 2/3 mức lương tối thiểu chung/người/tháng, phần còn lại (bao gồm trợ cấp địa phương) do ngân sách địa phương đảm bảo.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

- Các phụ cấp, trợ cấp và chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010, theo khoản 1 Điều 19 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH.

- Sở Nội vụ, Sở Tài chính phối hợp với Sở ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện cụ thể.

- UBND xã, phường, thị trấn sắp xếp lại những người hoạt động không chuyên trách theo phân loại đơn vị hành chính, ra quyết định từng chức danh, mức hưởng phụ cấp, lập danh sách, phụ cấp chênh lệch năm 2009-2010 (theo biểu mẫu) báo cáo UBND huyện, thành phố.

- UBND huyện, thành phố rà soát những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, lập danh sách, kinh phí về phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội chênh lệch năm 2009-2010 (theo biểu mẫu) gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của UBND tỉnh về việc quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thủ trưởng sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT.
D\CS_CBkhongchuyentrachcapxa

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

  • Số hiệu: 61/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản