- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 1480/2003/QĐ-UB về bố trí, bổ sung Công an viên thường trực tại các xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 1Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 1Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2010/QĐ-UBND | Tân An, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nghị định trên;
Căn cứ Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 25 về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về chức danh, số lượng, phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới.
Điều 2. Về số lượng và chức danh
I. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
1. Xã, phường, thị trấn loại I bố trí tối đa không quá 22 người:
a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.
b) Cán bộ Tuyên giáo.
c) Cán bộ Tổ chức Đảng.
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
l) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).
m) Cán bộ Nông nghiệp, Giao thông, Thủy lợi.
n) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.
o) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
p) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.
q) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.
r) Cán bộ Khuyến nông.
s) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).
t) Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao (đối với xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao).
u) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).
2. Xã, phường, thị trấn loại II bố trí tối đa không quá 20 người:
a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.
b) Cán bộ Văn phòng cấp Ủy - Tuyên giáo.
c) Cán bộ Tổ chức Đảng.
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
l) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).
m) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.
n) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
o) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.
p) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.
q) Cán bộ Khuyến nông.
r) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).
s) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).
Nếu xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao thì được bố trí thêm một người không chuyên trách để làm nhiệm vụ quản lý.
3. Xã, phường, thị trấn loại III bố trí tối đa không quá 19 người:
a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.
b) Cán bộ Văn phòng cấp Ủy - Tuyên giáo.
c) Cán bộ Tổ chức Đảng.
d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.
i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
l) Cán bộ Khuyến nông - Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).
m) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
n) Cán bộ Văn thư, Lưu trữ và Thủ quỹ.
o) Cán bộ Tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
p) Cán bộ Kế toán - Ngân sách.
q) Cán bộ Thú y (thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ).
r) Công an viên (mỗi xã được bố trí từ 2 đến 3 công an viên như sau: 100 xã, phường, thị trấn trọng điểm bố trí 3 công an viên, các xã còn lại bố trí 2 công an viên theo Quyết định số 1480/2003/QĐ.UB ngày 22/4/2003 của UBND tỉnh về việc bố trí công an viên thường trực tại xã, thị trấn).
Nếu xã, phường, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao thì được bố trí thêm một người không chuyên trách để làm nhiệm vụ quản lý.
II. Những người hoạt động không chuyên trách và các đoàn thể ở ấp, khu phố:
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố gồm:
a) Bí thư Chi bộ.
b) Phó Bí thư Chi bộ.
c) Trưởng ấp, khu phố.
d) Phó Trưởng ấp, khu phố phụ trách an ninh, trật tự kiêm Công an viên.
2. Cán bộ Mặt trận và đoàn thể ở ấp, khu phố gồm:
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Bí thư Đoàn Thanh niên ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Phụ nữ ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Nông dân ấp, khu phố.
- Chi hội trưởng Cựu chiến binh ấp, khu phố.
III. Lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới:
Bố trí theo Quyết định số 533/QĐ.UB.92 ngày 18/6/1992 của UBND tỉnh về việc thành lập bộ phận bán vũ trang trực thuộc công an xã để hoạt động trên địa bàn các xã biên giới.
I. Chế độ phụ cấp, trợ cấp:
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới, Bí thư Chi bộ ấp, khu phố, Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1 so với mức lương tối thiểu.
b) Phó Bí thư Chi bộ ấp, khu phố, Phó Trưởng ấp, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,8 so với mức lương tối thiểu.
c) Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc và Trưởng các đoàn thể ở ấp, khu phố được hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu.
Khi mức lương tối thiểu tăng thì các mức phụ cấp nêu trên được điều chỉnh tăng theo.
Nơi nào bố trí cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm, giảm bớt chức danh không chuyên trách cấp xã theo số lượng quy định, thì người kiêm nhiệm được hưởng thêm 400.000 đồng/tháng (trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ hưởng thêm 400.000 đồng/tháng).
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ngoài chế độ phụ cấp nêu trên, được hưởng thêm trợ cấp theo trình độ đào tạo như sau:
- Cán bộ Đảng, đoàn thể có bằng chuyên môn hoặc bằng chính trị.
- Cán bộ chuyên môn thuộc UBND cấp xã có bằng chuyên môn.
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự có bằng chuyên môn quân sự.
- Công an viên có bằng nghiệp vụ công an hoặc bằng chuyên môn.
b) Mức trợ cấp:
- Không có bằng chuyên môn hoặc là cán bộ hưu trí, mất sức tham gia hoạt động không chuyên trách được trợ cấp 260.000 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn hoặc sơ cấp chính trị được trợ cấp 380.000 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn hoặc trung cấp chính trị được trợ cấp 620.000 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn hoặc cao cấp chính trị được trợ cấp 800.000 đồng/tháng.
- Tốt nghiệp đại học chuyên môn trở lên hoặc đại học chính trị được trợ cấp 980.000 đồng/tháng.
3. Phụ cấp theo thâm niên công tác:
a) Điều kiện hưởng phụ cấp:
- Thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên.
- Không bị kỷ luật từ khiển trách trở lên. Nếu bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì kéo dài thời gian tính phụ cấp thâm niên 1 năm (đủ 12 tháng).
b) Mức phụ cấp:
- Không có bằng chuyên môn hoặc là cán bộ hưu trí, mất sức tham gia hoạt động không chuyên trách thì không có phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ sơ cấp và cứ 2 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 120.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần hưởng phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ trung cấp và cứ 2 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 130.000 đồng/người/tháng và không quá 12 lần hưởng phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ cao đẳng, cao cấp chính trị và cứ 3 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 220.000 đồng/người/tháng và không quá 10 lần hưởng phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ đại học trở lên và cứ 3 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 240.000 đồng/người/tháng và không quá 9 lần hưởng phụ cấp thâm niên.
4. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có đủ điều kiện khi thi tuyển hoặc xét tuyển vào công chức không phải qua thời gian tập sự, được bảo lưu phụ cấp (kể cả phụ cấp thâm niên, trợ cấp địa phương) để chuyển xếp vào mức lương tương ứng theo ngạch, bậc. Riêng bằng cấp hoặc giấy chứng nhận sơ cấp, trung cấp, cao cấp chính trị, thanh vận, phụ vận không được chuyển xếp lương tương ứng khi thi tuyển, xét tuyển sang công chức cấp xã.
5. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã khi được bầu giữ các chức vụ chuyên trách thì được chuyển xếp lương tương ứng.
II. Chế độ chính sách khác:
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Được tham gia bảo hiểm y tế, do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3; theo quy định tại khoản 4 Điều 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
b) Nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 70%, cá nhân đóng 30%, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngành bảo hiểm quy định.
c) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định như cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
d) Nếu đương nhiệm mà không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, khi từ trần được cấp từ nguồn ngân sách cấp xã tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu.
đ) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc hệ Đảng, đoàn thể thì thực hiện theo Điều lệ Đảng, đoàn thể, thông qua phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định chỉ định. Đối với những người hoạt động không chuyên trách thuộc UBND cấp xã do UBND cấp xã xét tuyển và Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
b) Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng ấp, khu phố khi tham gia tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố được ngân sách Trung ương hỗ trợ bình quân bằng 2/3 mức lương tối thiểu chung/người/tháng, phần còn lại (bao gồm trợ cấp địa phương) do ngân sách địa phương đảm bảo.
- Các phụ cấp, trợ cấp và chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010, theo khoản 1 Điều 19 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH.
- Sở Nội vụ, Sở Tài chính phối hợp với Sở ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện cụ thể.
- UBND xã, phường, thị trấn sắp xếp lại những người hoạt động không chuyên trách theo phân loại đơn vị hành chính, ra quyết định từng chức danh, mức hưởng phụ cấp, lập danh sách, phụ cấp chênh lệch năm 2009-2010 (theo biểu mẫu) báo cáo UBND huyện, thành phố.
- UBND huyện, thành phố rà soát những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, lập danh sách, kinh phí về phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội chênh lệch năm 2009-2010 (theo biểu mẫu) gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 của UBND tỉnh về việc quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thủ trưởng sở ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 135/2011/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức, phụ cấp đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 11Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 04/2009/QĐ-UBND quy định tổ chức và mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 3Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 6Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Quyết định 1480/2003/QĐ-UB về bố trí, bổ sung Công an viên thường trực tại các xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 9Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 8, Điều 10, Quyết định 70/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 135/2011/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức, phụ cấp đối với lực lượng công an xã và bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 61/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực