Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2013/QĐ-UBND

Long An, ngày 21 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2012/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2012 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG TÁC TẠI CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010;

Theo đề nghị tại tờ trình số 22/TTr-SNV ngày 10/01/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Sửa đổi khoản b, điểm 1, Điều 1, trở thành:

“b) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân về công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.

2. Bổ sung điểm 1, Điều 1:

a)……………….

b)……………….

c) ……………….

Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh danh mục các xã đặc biệt khó khăn thì Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại các xã đặc biệt khó khăn cho phù hợp”.

3. Sửa đổi điểm 2, Điều 1, trở thành:

“Xã đặc biệt khó khăn tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II), và Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2010 (giảm 01 xã), gồm 21 xã cụ thể như danh sách kèm theo”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.

 

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT. tuan
CS_dieuchinh,bosungQĐ57-2012cuaUBNDtinh

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh)

STT

Huyện

Ghi chú

1

Đức Huệ

Mỹ Quý Đông

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

2

 

Mỹ Quý Tây

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

3

 

Mỹ Thạnh Tây,

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

4

 

Bình Hòa Hưng

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

5

 

Mỹ Bình

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

6

Thạnh Hóa

Thuận Bình

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

7

 

Tân Hiệp

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

8

Mộc Hóa

Bình Thạnh

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

9

 

Bình Hòa Tây

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

10

 

Thạnh Trị

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

11

 

Bình Tân

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

12

Vĩnh Hư­ng

Tuyên Bình

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

13

 

Thái Bình Trung

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

14

 

Thái Trị

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

15

 

Hư­ng Điền A

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

16

Tân H­ưng

H­ưng Hà

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

17

 

H­ưng Điền B

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

18

 

H­ưng Điền

Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg

19

Châu Thành

Thanh Vĩnh Đông

Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg

20

Cần Giuộc

Tân Tập

Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg

21

 

Phước Vĩnh Đông

Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg