Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2008/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 09 tháng 4 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỂ LẦN THỨ 3
Căn cứ Điều 56 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Điều 74, 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLB-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính Hướng dẫn việc quản lý vả sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 12/TTr-UBND ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ, định mức chi hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 334/BC-KTNS ngày 06/4/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính của HĐND các cấp tỉnh Sơn La, như sau:
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/người/ngày) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
1. Chi bồi dưỡng đại biểu |
|
|
|
- Đại biểu HĐND | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
- Đại biểu mời | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
- Cán bộ, nhân viên phục vụ | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
2. Chi chế độ chủ toạ, thư ký kỳ họp |
|
|
|
- Chủ toạ kỳ họp | 100.000 | 60.000 | 50.000 |
- Thư ký kỳ họp | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
3. Chi tiền công tác phí đối với đại biểu HĐND và đại biểu được Thường trực HĐND các cấp mời tham dự kỳ họp của HĐND: Được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Các cơ quan, đơn vị có đại biểu tham dự kỳ họp của HĐND không thanh toán tiền công tác phí.
4. Chi tuyên truyền các kỳ họp HĐND; chi in ấn tài liệu, kỷ yếu kỳ họp, vật tư, văn phòng, tiền nước uống; chi thuê hội trường (nếu có), trang trí khánh tiết; chi thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức kỳ họp: Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và dự toán do Thường trực HĐND các cấp phê duyệt.
II. CHI CHO CÔNG TÁC THẨM TRA CỦA HĐND
1. Chi cho phiên họp thẩm tra và phiên họp tham gia vào báo cáo thẩm tra.
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/người/buổi) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Đại biểu HĐND | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
- Đại biểu các ngành | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
- Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
2. Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến (Theo phân công của trưởng ban); chi soạn thảo báo cáo thẩm tra:
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/văn bản thẩm tra) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
III. CHI TIẾP XÚC CỬ TRI, TIẾP DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP DÂN
1. Chi tiếp xúc cử tri
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/địa điểm tiếp xúc cử tri) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
2. Chi tiếp dân tại trụ sở tiếp dân
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/người/buổi) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Đại biểu HĐND được phân công tiếp dân | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
- Cán bộ nghiệp vụ được phân công phục vụ đại biểu HĐND tiếp dân | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
1. Chi Hội nghị tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo Luật, Pháp lệnh
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/người/ngày) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Bồi dưỡng đại biểu dự hội nghị | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
* Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh.
Mức chi, như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh.
Cấp xã: 100.000 đồng/dự án Luật, Pháp lệnh.
2. Chi hội nghị do Thường trực HĐND và các Ban HĐND chủ trì.
- Các cuộc giao ban, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND: Mức chi do Thường trực HĐND các cấp quyết định.
Các hội nghị khác: Thực hiện theo quy định hiện hành chế độ tổ chức hội nghị.
3. Chi họp Tổ đại biểu
Chi họp Tổ đại biểu thực hiện theo chế độ chi hội nghị hiện hành. Nếu các Tổ đại biểu tổ chức họp tổ ngoài giờ, mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/đại biểu.
- Cấp huyện: 20.000 đồng/đại biểu.
- Cấp xã: 10.000 đồng/đại biểu.
V. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HĐND
1. Chi mua báo chí, tài liệu, cặp công tác cho đại biểu HĐND
- Cấp tỉnh: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người Đại biểu nhân dân; Bản tin hoạt động Hội đồng nhân dân; Kỷ yếu kỳ họp HĐND; sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1 quyển/năm); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp tỉnh quyết định.
- Cấp huyện: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND, tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người Đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND và Tổ trưởng các Tổ đại biểu); sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1 quyển/ 2 năm); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ).. Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp huyện quyết định.
Cấp xã: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trục HĐND xã); sổ công tác Người đại biểu nhân dân ( 1 quyển/nhiệm kỳ); cặp công tác (2 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp xã quyết định.
2. Chi thăm hỏi, thăm viếng đại biểu HĐND
Nội dung chi | Mức chi (ĐVT: Đồng/lần) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
a) Đại biểu HĐND đương nhiệm: |
|
|
|
- Thăm đại biểu ốm nằm viện (không quá 2 lần trong năm) | 200.000 | 100.000 | 50.000 |
- Viếng đại biểu từ trần | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
- Viếng người thân gia đình đại biểu từ trần (bố, mẹ đẻ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng; bố, mẹ vợ hoặc bố mẹ chồng; vợ, hoặc chồng; con) | 200.000 | 100.000 | 100.000 |
b) Đại biểu HĐND ngữ các chức danh Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND đã nghỉ hưu |
|
|
|
- Thăm đại biểu ốm nằm viện (không quá 2 lần trong năm) | 200.000 | 100.000 | 50.000 |
- Viếng đại biểu từ trần | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
3. Chế độ xe ô tô
Thường trực HĐND, thành viên các Ban HĐND khi tham gia hoạt động của HĐND được bố trí xe ô tô phục vụ công tác. Một số trường hợp cần thiết khác do Thường trực HĐND các cấp quyết định.
4. Chế độ phụ cấp trách nhiệm
a) Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm các cấp
Mức phụ cấp được tính bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm (theo Thông tư số: 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ).
- Cơ quan, đơn vị quản lý biên chế, tiền lương của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm có trách nhiệm chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cho người đó kể từ tháng được giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.
b) Phụ cấp trách nhiệm các Ban HĐND
- Trưởng các Ban HĐND kiêm nhiệm: Thực hiện theo quy định tại điểm a, mục 4, phần V của Nghị quyết này.
- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm và các chức danh khác:
Chức danh | Hệ số (So với mức lương tối thiểu/tháng) | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |
- Phó Trưởng Ban HĐND kiêm nhiệm | 0,3 | 0,2 |
- Thành viên các Ban HĐND | 0,2 | 0,1 |
c) Phụ cấp trách nhiệm các chức danh của Tổ đại biểu
Nội dung chi | Hệ số (So với mức lương tối thiểu/tháng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
- Tổ trưởng | 0,1 | 0,07 | 0,05 |
- Tổ phó, thư ký | 0,07 | 0,05 | 0,03 |
- Trường hợp đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng một chức danh có phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
5. Một số nội dung chi khác
5.1. Thường trực HĐND tỉnh được quyết định việc thăm và tặng quà cho các đối tượng chính sách, bao gồm: gia đình chính sách, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945; cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai . . . và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương binh, trại mồ côi người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới hải đảo. Mức chi không quá: 1.000.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền).
5.2. Các Ban HĐND được quyết định việc thăm và tặng quà cho các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm 5.1, mục 5, phần V Nghị quyết này. Mức chi không quá: 500.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 200.000 đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trơ trực tiếp bằng tiền).
5.3. Các khoản chi khác: Theo thực tế phát sinh và phải có chứng từ, hoá đơn tài chính theo quy đinh hiện hành mức chi do Thường trực HĐND các cấp quyết định
Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND cử đi dự hội nghị tập huấn, hội thảo và tham gia các hoạt động của HĐND được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành bằng kinh phí hoạt động của HĐND; cơ quan có đại biểu không phải thanh toán chế độ công tác phí cho đại biểu HĐND khi tham gia các hoạt động nêu trên.
- Chi thanh toán chế độ công tác phí cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia hoạt động của Tổ đại biểu HĐND theo sự phân công của Tổ trưởng: Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí.
1. Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh: Hàng năm Văn phòng HĐND tỉnh căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này xây dựng dự toán ngân sách trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi gửi Sở Tài chính tổng hợp chung trong dự toán hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
2. Kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND huyện, thị xem xét cho ý kiến trước khi gửi phòng Tài chính tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp huyện. Kinh phí chi cho kỳ họp HĐND, hoạt động phí của đại biểu, tiền mua Báo Người đại biểu nhân dân được tính ngoài định mức 3 triệu đồng/đại biểu/năm theo quy định tại Nghị quyết số 105/2006/NQ-HĐND ngày 15/7/2006 của HĐND tỉnh.
3. Kinh phí hoạt động của HĐND cấp xã: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND-UBND xã xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND xã xem xét cho ý kiến và gửi Ban Tài chính xã tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp xã.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 3 thông qua và thay thế Nghị quyết số 163/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 163/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 8Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 11Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 163/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 13Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 14Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 16Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 17Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 203/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra