- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2007/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Điều 56 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60 ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Điều 74, 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ, định mức chi hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 273/BC-KTNS ngày 03/8/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi hoạt động HĐND các cấp tỉnh Sơn La, như sau:
1. Nội dung chi
- Chi tuyên truyền các kỳ họp HĐND;
- Chi in ấn tài liệu, kỷ yếu kỳ họp, vật tư, văn phòng, tiền nước uống;
- Chi thuê hội trường (nếu có), trang trí khánh tiết;
- Chi thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức kỳ họp;
- Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ, tiền xe cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và đại diện cử tri về dự họp;
- Chi hỗ trợ nghiên cứu tài liệu;
- Chi chế độ chủ toạ, thư ký;
- Các khoản chi khác phục vụ kỳ họp HĐND các cấp;
2. Mức chi
a) Chi hỗ trợ nghiên cứu tài liệu
- Kỳ họp HĐND cấp tỉnh:
+ Đại biểu HĐND: 35.000 đồng/đại biểu/ngày.
+ Đại biểu mời: 25.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp huyện:
+ Đại biểu HĐND: 25.000 đồng/đại biểu/ngày.
+ Đại biểu mời: 20.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp xã:
+ Đại biểu HĐND: 20.000 đồng/đại biểu/ngày.
+ Đại biểu mời: 15.000 đồng/đại biểu/ngày.
b) Chi chế độ chủ toạ
- Kỳ họp HĐND cấp tỉnh:
+ Chủ tịch HĐND: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Phó Chủ tịch HĐND: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Uỷ viên Thường trực HĐND: 60.000 đồng/người/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp huyện:
+ Chủ tịch HĐND: 60.000 đồng/người/ngày.
+ Phó Chủ tịch HĐND: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Uỷ viên Thường trực HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp xã:
+ Chủ tịch HĐND: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Phó Chủ tịch HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Chi chế độ thư ký kỳ họp
- Kỳ họp HĐND cấp tỉnh: 50.000 đồng/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp huyện: 30.000 đồng/ngày.
- Kỳ họp HĐND cấp xã: 20.000 đồng/ngày.
d) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ, tiền xe cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và đại diện cử tri về dự họp: Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí và chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Chi tuyên truyền các kỳ họp HĐND; chi in ấn tài liệu, kỷ yếu kỳ họp, vật tư, văn phòng, tiền nước uống; chi thuê hội trường (nếu có), trang trí khánh tiết; chi thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức kỳ họp: Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập và dự toán do thường trực HĐNND các cấp phê duyệt.
II. CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA THƯỜNG TRỰC HĐND
1. Nội dung chi
- Chi tổ chức hội nghị tập huấn, giao ban trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa HĐND các cấp;
- Chi hoạt động giám sát;
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; tiếp khách; thăm hỏi động viên các gia đình chính sách, các tập thể cá nhân gặp thiên tai, hoả hoạn....;
- Chi Hội nghị tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo Luật, Pháp lệnh;
- Chi mua báo chí, tài liệu, cặp công tác cho đại biểu HĐND;
- Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND.
2. Định mức chi
a) Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND cử đi dự hội nghị tập huấn, hội thảo, tham gia các đoàn giám sát được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành bằng kinh phí hoạt động của HĐND; cơ quan có đại biểu không phải thanh toán chế độ công tác phí cho đại biểu HĐND khi tham gia các hoạt động nêu trên.
b) Chi tổ chức hội nghị tập huấn, giao ban trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa HĐND các cấp; tiếp khách: Thực hiện theo chế độ hội nghị, tiếp khách hiện hành.
c) Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; các khoản chi khác phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND; thăm hỏi động viên các gia đình chính sách, tập thể cá nhân gặp thiên tai, hoả hoạn....: Do Thường trực HĐND quyết định đối với từng nhiệm vụ cụ thể.
d) Chi Hội nghị tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo Luật, Pháp lệnh.
- Hỗ trợ tiền nghiên cứu tài liệu:
+ Đại biểu dự hội nghị cấp tỉnh: 30.000 đồng/đại biểu/ngày.
+ Đại biểu dự hội nghị cấp huyện: 20.000 đồng/đại biểu/ngày.
+ Đại biểu dự hội nghị cấp xã: 10.000 đồng/đại biểu/ngày.
- Chi nghiên cứu tổng hợp tiếp thu ý kiến tham gia vào dự án luật: Thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ làm thêm giờ.
e) Chi mua báo chí, tài liệu, cặp công tác cho đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; Tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người đại biểu nhân dân; Bản tin hoạt động Hội đồng nhân dân; Kỷ yếu kỳ họp HĐND; sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1quyển/ năm); cặp công tác (1 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp tỉnh quyết định.
- Cấp huyện: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; Tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trực HĐND, Trưởng, Phó các Ban HĐND và Tổ trưởng các Tổ đại biểu); sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1quyển/ 2 năm); cặp công tác (1 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp huyện quyết định.
- Cấp xã: Được cấp Luật Tổ chức HĐND và UBND; Quy chế hoạt động của HĐND; tài liệu về hoạt động của HĐND; Báo Người đại biểu nhân dân (chỉ cấp cho Thường trực HĐND xã); sổ công tác Người đại biểu nhân dân (1quyển/ nhiệm kỳ); cặp công tác (1 chiếc/ nhiệm kỳ). Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND cấp xã quyết định.
3. Chi hoạt động của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện
a) Nội dung chi
- Chi hội nghị tập huấn, thẩm tra, họp Ban HĐND ngoài giờ.
- Chi hoạt động giám sát.
- Chi phụ cấp trách nhiệm của Phó ban kiêm nhiệm và các thành viên.
- Chi học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND.
- Các khoản chi khác phục vụ hoạt động của các Ban HĐND.
b) Định mức khoán chi
- Các Ban HĐND tỉnh: 70 triệu đồng/1 ban/1 năm.
- Các Ban HĐND huyện, thị xã: 20 triệu đồng/1 ban/1 năm.
c) Định mức chi
- Phụ cấp trách nhiệm Phó trưởng ban kiêm nhiệm và các thành viên.
- Đối với các Ban HĐND tỉnh:
+ Phó trưởng ban kiêm nhiệm hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,3.
+ Thành viên ban hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,2.
- Đối với các Ban HĐND huyện, thị xã:
+ Phó trưởng ban kiêm nhiệm hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,2.
+ Thành viên ban hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,1 mức lương tối thiểu.
- Trường hợp đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng một chức danh có phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
- Chi hoạt động giám sát; học tập, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND; tổ chức hội nghị tập huấn, tổ chức thẩm tra, ....: Thực hiện theo quy định tại khoản a, b, c mục 2 phần II Nghị quyết này.
4. Chi hỗ trợ hoạt động tổ đại biểu HĐND các cấp
a) Nội dung chi
- Chi tiền nước uống, tài liệu, chế độ họp ngoài giờ (nếu có) để tổ chức họp Tổ đại biểu hàng quý, họp Tổ trước và sau kỳ họp, họp sơ kết, tổng kết;
- Chi tiếp xúc cử tri;
- Thanh toán chế độ công tác phí cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước khi tham gia hoạt động của Tổ theo sự phân công của Tổ trưởng;
- Phụ cấp trách nhiệm của Tổ trưởng các tổ đại biểu HĐND;
- Chi thăm đại biểu ốm nằm viện; chi viếng đại biểu từ trần hoặc gia đình đại biểu có người thân từ trần;
- Các khoản chi khác;
b) Định mức khoán chi
- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh: 120.000đồng/đại biểu/tháng.
- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 50.000đồng/đại biểu/tháng.
- Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 20.000đồng/đại biểu/tháng.
c) Định mức chi
- Chi họp Tổ đại biểu: thực hiện theo chế độ chi hội nghị hiện hành. Nếu các tổ đại biểu tổ chức họp tổ ngoài giờ, mức chi cụ thể như sau:
+ Họp tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh: 30.000 đồng/ đại biểu dự họp.
+ Họp tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 20.000 đồng/ đại biểu dự họp.
+ Họp tổ đại biểu HĐND cấp xã: 10.000 đồng/ đại biểu dự họp.
- Chi tiếp xúc cử tri:
+ Tổ đại biểu cấp tỉnh: Tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri (chè, nước uống), quà cơ sở (nếu có), mức chi 300.000 đồng/địa điểm tiếp xúc cử tri.
+ Tổ đại biểu cấp huyện, thị xã: Tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri (chè, nước uống), quà cơ sở (nếu có), mức chi 200.000 đồng/địa điểm tiếp xúc cử tri.
+ Tổ đại biểu cấp xã, phường, thị trấn: Tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri (chè, nước uống), quà cơ sở (nếu có), mức chi 100.000 đồng/địa điểm tiếp xúc cử tri.
- Chi thanh toán chế độ công tác phí cho Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước khi tham gia hoạt động của Tổ đại biểu HĐND theo sự phân công của Tổ trưởng: Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí.
- Phụ cấp trách nhiệm các chức danh của tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh:
+ Tổ trưởng: 0,1 mức lương tối thiểu/ tháng.
+ Tổ phó, thư ký: 0,07 mức lương tối thiểu/ tháng.
- Cấp huyện:
+ Tổ trưởng: 0,07 mức lương tối thiểu/ tháng.
+ Tổ phó: 0,05 mức lương tối thiểu/ tháng.
- Cấp xã:
+ Tổ trưởng: 0,05 mức lương tối thiểu/ tháng.
+ Tổ phó: 0,03 mức lương tối thiểu/ tháng.
- Các khoản chi khác:
- Chi thăm đại biểu HĐND đương nhiệm ốm nằm viện (không quá 2 lần trong năm):
+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 200.000 đồng/ lần.
+ Đại biểu HĐND cấp huyện: 100.000 đồng/ lần.
+ Đại biểu HĐND cấp xã: 50.000 đồng/lần.
- Chi viếng đại biểu HĐND đương nhiệm từ trần:
+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 400.000 đồng.
+ Đại biểu HĐND cấp huyện: 300.000 đồng.
+ Đại biểu HĐND cấp xã: 200.000 đồng.
- Viếng người thân gia đình đại biểu HĐND đương nhiệm từ trần (bố, mẹ đẻ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng; bố, mẹ vợ hoặc bố mẹ chồng; vợ hoặc chồng; con):
+ Đại biểu HĐND cấp tỉnh: 200.000 đồng/ lần.
+ Đại biểu HĐND cấp huyện, xã: 100.000 đồng/lần.
- Các khoản chi khác: Theo thực tế phát sinh và phải có chứng từ, hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành.
5. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh: Hàng năm Văn phòng HĐND tỉnh căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này xây dựng dự toán ngân sách trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi gửi Sở Tài chính tổng hợp chung trong dự toán hàng năm của ngân sách cấp tỉnh.
b) Kinh phí hoạt động của HĐND cấp huyện: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND huyện, thị xem xét cho ý kiến trước khi gửi phòng tài chính tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp huyện. Kinh phí chi cho kỳ họp HĐND, hoạt động phí của đại biểu được tính ngoài định mức 3 triệu đồng/đại biểu/năm theo quy định tại Nghị quyết số 105/2006/NQ-HĐND ngày 15/7/2006 của HĐND tỉnh.
c) Kinh phí hoạt động của HĐND cấp xã: Hàng năm căn cứ vào định mức quy định tại Nghị quyết này, Văn phòng HĐND-UBND xã xây dựng dự toán trình Thường trực HĐND xã xem xét cho ý kiến và gửi Ban Tài chính xã tổng hợp chung trong dự toán ngân sách cấp xã.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thị và các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2004 –2009
- 2Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 14/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước, nhiệm kỳ 2004 –2009
- 7Nghị quyết 105/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007
- 8Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
Nghị quyết 163/2007/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 163/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực