- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 125/2007/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Khóa VII, Kỳ họp thứ 11 (Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2007)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ tinh thần Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 28/TTr-TT.HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Thường trực HĐND tỉnh Cà Mau về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 09/BC-BPC ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nguyên tắc về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp như sau:
- Đại biểu HĐND khi tham gia hoạt động HĐND là một hoạt động đặc thù.
- Đại biểu HĐND, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND theo chương trình, kế hoạch thì chi phí cho đại biểu (xăng xe phục vụ đi lại, phòng nghỉ, bồi dưỡng, lưu trú theo chế độ quy định trong thời gian công tác) do Văn phòng phục vụ của HĐND cấp triệu tập chi;
- Đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND triệu tập thì các chi phí cho đại biểu (xăng xe, bồi dưỡng, tàu xe, phụ cấp lưu trú, ăn, nghỉ… theo chế độ) trong thời gian hội, họp do Văn phòng phục vụ của HĐND cấp triệu tập chi;
- Đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời của cấp nào triệu tập kỳ họp, hội nghị được Văn phòng phục vụ của HĐND cấp đó chi theo chế độ quy định. Không được thanh toán tại cơ quan, đơn vị của mình;
- Các khoản chi nêu trên phải được dự toán hàng năm và được tổng hợp chung trong dự toán chi của Văn phòng phục vụ cho HĐND cùng cấp.
Điều 2. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND và các hội nghị
a) Cấp tỉnh:
- Chế độ ăn, nghỉ: Đại biểu ăn, nghỉ tại nhà khách, khách sạn do Văn phòng phục vụ HĐND tỉnh bố trí.
+ Chế độ ăn: Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời dự kỳ họp, hội nghị do Thường trực HĐND tỉnh quyết định triệu tập được bố trí ăn chung, mức tiền ăn không quá 70.000 đồng/đại biểu/ngày; Đại biểu HĐND tỉnh dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền;
+ Chế độ nghỉ: đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời dự họp có yêu cầu nghỉ tại nhà khách, khách sạn được bố trí nghỉ theo quy định hiện hành.
- Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu là khách mời:
Những ngày đại biểu HĐND tỉnh thực tế dự họp được bồi dưỡng 50.000 đồng/đại biểu/ngày. Trường hợp làm việc cả ngày nghỉ, ngày lễ thì được chi bồi dưỡng 150.000 đồng/đại biểu/ngày cho tất cả đại biểu tham dự.
- Chế độ công tác phí
+ Chế độ lưu trú đối với những đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu là khách mời về dự kỳ họp, hội nghị cách nơi thường trú 10 km trở lên, được thanh toán tiền lưu trú 50.000 đồng/đại biểu/ngày;
+ Tiền tàu xe cho đại biểu HĐND tỉnh ở huyện, các đại biểu là khách mời ở huyện và xã (cả các xã thuộc thành phố Cà Mau) về dự kỳ họp, hội nghị mức khoán 150.000 đồng/đại biểu/kỳ họp hoặc hội nghị.
b) Cấp huyện:
- Chế độ ăn, nghỉ: Đại biểu ăn, nghỉ tại nhà khách, khách sạn do Văn phòng HĐND – UBND huyện, thành phố bố trí.
+ Chế độ ăn: Đại biểu HĐND huyện, thành phố; đại biểu khách mời dự kỳ họp, hội nghị do Thường trực HĐND huyện, thành phố quyết định triệu tập được bố trí ăn chung, mức tiền ăn không quá 50.000 đồng/đại biểu/ngày; Đại biểu HĐND huyện, thành phố dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền;
+ Chế độ nghỉ: đại biểu HĐND huyện, thành phố; đại biểu khách mời dự họp có yêu cầu nghỉ tại nhà khách, khách sạn được bố trí nghỉ theo quy định hiện hành.
- Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời:
Những ngày đại biểu HĐND huyện, thành phố thực tế dự họp, hội nghị được bồi dưỡng 30.000 đồng/đại biểu/ngày. Trường hợp làm việc cả ngày nghỉ, ngày lễ thì được chi bồi dưỡng 100.000 đồng/đại biểu/ngày cho tất cả đại biểu tham dự.
- Chế độ công tác phí
+ Chế độ lưu trú đối với những đại biểu HĐND huyện, thành phố, đại biểu là khách mời về dự kỳ họp cách nơi thường trú 10 km trở lên, được thanh toán tiền lưu trú 50.000 đồng/đại biểu/ngày;
+ Tiền tàu xe cho đại biểu HĐND huyện, thành phố, đại biểu là khách mời ở xã về dự họp khoán 70.000 đồng/đại biểu/kỳ họp hoặc hội nghị.
c) Cấp xã:
- Chế độ ăn, nghỉ
+ Chế độ ăn: Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn; đại biểu khách mời dự kỳ họp, hội nghị do Chủ tịch HĐND xã, phường, thị trấn quyết định triệu tập được bố trí ăn chung, mức tiền ăn không quá 20.000 đồng/đại biểu/ngày; Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn dự họp không ăn tập trung thì được thanh toán bằng tiền;
+ Chế độ nghỉ: Đại biểu tự lực.
- Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại biểu là khách mời:
Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn thực tế dự họp được bồi dưỡng 20.000 đồng/đại biểu/ngày. Trường hợp làm việc cả ngày nghỉ, ngày lễ thì được chi bồi dưỡng 50.000 đồng/đại biểu/ngày cho tất cả đại biểu tham dự.
- Chế độ công tác phí
Tiền tàu xe cho đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn, đại biểu là khách mời ở ấp về dự họp khoán 30.000 đồng/đại biểu/kỳ họp hoặc hội nghị.
Chế độ cho cán bộ, công chức phục vụ cho kỳ họp; tiền tàu xe cho đại diện cử tri; tiền mua cặp, sổ công tác hàng năm cho đại biểu do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
2. Chế độ chi tiêu phục vụ công tác giám sát của HĐND các cấp
a) Chế độ công tác phí:
Tùy tình hình thực tế địa bàn thực hiện giám sát, Trưởng đoàn quyết định phương tiện đi lại. Đối với trường hợp sử dụng phương tiện chung thì chi phí Văn phòng phục vụ HĐND cùng cấp lo.
- Trường hợp đại biểu HĐND tỉnh ở huyện đi phương tiện riêng đến nơi giám sát hoặc đến nơi tập trung để đi chung (ngoài huyện, nơi trụ sở đóng) mức khoán 150.000 đồng/cuộc giám sát (đi và về);
- Đại biểu HĐND huyện, thành phố ở xã đi phương tiện riêng đến nơi giám sát hoặc đến nơi tập trung để đi chung (ngoài xã, nơi trụ sở đóng) mức khoán 50.000 đồng/cuộc giám sát (đi và về);
- Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn ở ấp, khóm đi phương tiện riêng đến nơi giám sát hoặc đến nơi tập trung để đi chung (ngoài ấp, khóm nơi ở) mức khoán 30.000 đồng/cuộc giám sát (đi và về);
- Chế độ lưu trú đối với thành viên được mời tham gia Đoàn giám sát khi đi giám sát xa cách nơi thường trú 10 km trở lên, được hưởng phụ cấp lưu trú theo quy định hiện hành áp dụng chung cho toàn tỉnh.
b) Chế độ bồi dưỡng khi thực hiện giám sát:
- Các đại biểu HĐND tỉnh, đại diện các cơ quan cấp tỉnh… được mời làm thành viên Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh, mức bồi dưỡng 50.000đồng/đại biểu/ngày;
- Các đại biểu HĐND huyện, thành phố, đại diện các cơ quan cấp huyện… được mời làm thành viên Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND huyện, thành phố, mức bồi dưỡng 30.000đồng/đại biểu/ngày;
- Các đại biểu HĐND cấp xã, đại diện các cơ quan cấp xã… được mời làm thành viên Đoàn giám sát của Thường trực HĐND cấp xã mức bồi dưỡng 20.000đồng/đại biểu/ngày;
- Cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài tham gia phục vụ giám sát mức bồi dưỡng: cấp tỉnh 30.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000 đồng/người/ngày; cấp xã 10.000 đồng/người/ngày.
c) Chi cho Đoàn giám sát để hỗ trợ cho huyện, xã, thị trấn trang trải chi phí cần thiết để đảm bảo điều kiện làm việc nơi Đoàn đến giám sát:
+ Đoàn do cấp tỉnh thành lập, mức chi hỗ trợ không quá 600.000 đồng/Đoàn/ngày;
+ Đoàn do cấp huyện thành lập, mức chi hỗ trợ không quá 300.000 đồng/Đoàn/ngày;
+ Đoàn do cấp xã thành lập, mức chi hỗ trợ không quá 200.000 đồng/Đoàn/ngày.
3. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Thường trực Hội đồng nhân dân
a) Chế độ công tác phí:
Chế độ công tác phí đối với Đại biểu HĐND các cấp được thanh toán theo quy định hiện hành áp dụng chung cho toàn tỉnh.
b) Chế độ hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri:
Chi hỗ trợ cho Tổ đại biểu HĐND để hỗ trợ cho điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống…
- Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh 600.000 đồng/tổ. Mức chi cụ thể cho từng điểm do Tổ trưởng quyết định;
- Tổ đại biểu HĐND cấp huyện 200.000 đồng/tổ;
- Tổ đại biểu HĐND cấp xã 100.000 đồng/tổ.
Trường hợp HĐND nhiều cấp cùng tiếp xúc chung một điểm thì Tổ đại biểu HĐND cấp cao nhất chi theo mức quy định của cấp mình.
c) Chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri:
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh mức chi bồi dưỡng 50.000 đồng/đại biểu/ngày;
- Đại biểu HĐND cấp huyện mức chi bồi dưỡng 30.000 đồng/đại biểu/ngày;
- Đại biểu HĐND cấp xã mức chi bồi dưỡng 20.000 đồng/đại biểu/ngày;
- Đại biểu đại diện chính quyền, Ủy ban MTTQ, phóng viên Báo, Đài… được mời hoặc phân công tham gia tiếp xúc cử tri được chi bồi dưỡng tương ứng mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND cấp đó.
4. Chế độ chi tiêu phục vụ họp thẩm tra của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân
a) Bồi dưỡng cho đại biểu chủ trì cuộc họp thẩm tra:
- Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã 50.000 đồng/người/ngày;
b) Bồi dưỡng cho đại biểu được mời tham dự cuộc họp thẩm tra:
- Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã 20.000 đồng/người/ngày;
5. Chế độ chi soạn thảo và ban hành văn bản của Thường trực HĐND, Chủ tọa kỳ họp và các Ban HĐND
a) Soạn thảo, rà soát và hoàn chỉnh văn bản: Báo cáo kết quả giám sát, Báo cáo thẩm tra, Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri của các Tổ, Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các Tổ tại kỳ họp HĐND, Báo cáo 6 tháng, năm và các bài viết quan trọng khác.
- Cấp tỉnh, mức chi từ 100.000 đến 300.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh;
- Cấp huyện, mức chi từ 80.000 đến 150.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh;
- Cấp xã, mức chi từ 30.000 đến 100.000 đồng/văn bản hoàn chỉnh;
- Riêng Báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri của Tổ đại biểu HĐND tỉnh mức chi 50.000đồng/báo cáo; cấp huyện mức chi 30.000 đồng/báo cáo và cấp xã 20.000/ báo cáo đúng thời gian quy định.
b) Tổng hợp ý kiến đại biểu thảo luận tổ tại kỳ họp:
+ Cấp tỉnh mức chi 50.000 đồng/tổ;
+ Cấp huyện mức chi 30.000 đồng/tổ.
c) Rà soát, hoàn thiện và ban hành Nghị quyết:
Rà soát và hoàn chỉnh các Nghị quyết đã được HĐND thông qua trước khi ban hành, mức chi:
+ Nghị quyết HĐND tỉnh 30.000 đồng/nghị quyết;
+ Nghị quyết HĐND huyện, thành phố 20.000 đồng/nghị quyết;
+ Nghị quyết HĐND xã, phường, thị trấn 10.000 đồng/nghị quyết.
Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng ngân sách của cấp mình, Thường trực HĐND từng cấp quyết định từng trường hợp cụ thể. Đối với cấp tỉnh, Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND tỉnh được tổ chức thăm hỏi khi Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và gia đình gặp tai nạn, ốm đau, khó khăn… mức chi và tùy theo đối tượng do Thường trực HĐND tỉnh quyết định, nhưng không vượt quá 500.000 đồng/lần hoặc 500.000 đồng/1người.
Chi may trang phục cho Đại biểu HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004- 2009 mỗi đại biểu 02 bộ, mỗi bộ 1.200.000 đồng; cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ HĐND tỉnh mỗi nhiệm kỳ của HĐND được chi may trang phục 01 bộ, mỗi bộ không quá 1.200.000 đồng. Cấp huyện và cấp xã tùy theo khả năng nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình mà xem xét quyết định chi may trang phục nhưng không được vượt quá định mức nêu trên.
Điều 3. Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh triển khai thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết này.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về Quy định tạm thời khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 4Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 11Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 14Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành định kỳ năm 2013
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về Quy định tạm thời khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 10Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 13Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 15Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 17Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 18Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 125/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Võ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực