- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tư Pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 243/TTr-HĐND ngày 04/7/2012; Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/8/2012 và thay thế Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. UBND, Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các tổ đại biểu HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh và HĐND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HĐND TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này Quy định chi tiết một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là HĐND).
Điều 2. Nguyên tắc chung
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND phải có trong dự toán kinh phí hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc chi tiêu tài chính phải đảm bảo kịp thời, thống nhất về mức chi, mục chi, đối tượng chi, chế độ, định mức chi được quy định tại Nghị quyết này. Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của HĐND không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giúp việc HĐND tỉnh (sau đây viết tắt là Văn phòng), cán bộ, công chức, viên chức các ngành, đơn vị và cá nhân khi được trưng tập tham gia các đoàn công tác, đoàn giám sát và các hoạt động khác của Thường trực HĐND, các ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, được thanh toán chi phí (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, các chế độ bồi dưỡng) trong thời gian công tác do HĐND đảm bảo.
Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực HĐND, các ban của HĐND triệu tập, được thanh toán chi phí ở, hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu có hưởng lương, tiền bồi dưỡng họp (trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND hàng năm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chi hỗ trợ các hoạt động phục vụ cuộc họp của Thường trực HĐND, các ban của HĐND và kỳ họp HĐND
1. Chế độ cho đại biểu HĐND, đại biểu, khách mời tham dự cuộc họp, kỳ họp HĐND
a) Chủ tọa và thư ký: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu tại các cuộc họp, kỳ họp HĐND: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Hỗ trợ tiền ăn (không ăn, được thanh toán bằng tiền mặt): 100.000 đồng/ngày/người.
d) Chế độ phòng nghỉ: Thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chi hỗ trợ công chức, nhân viên; phóng viên báo, đài, phục vụ cuộc họp, kỳ họp:
a) Hỗ trợ tiền ăn: 70.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng phục vụ cuộc họp, kỳ họp HĐND: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng họp tổ thảo luận:
a) Chi họp tại tổ:
Tổ trưởng tổ thảo luận: 100.000 đồng/người/buổi. Thư ký: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chi tổng hợp ý kiến thảo luận của các tổ tại kỳ họp: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi bồi dưỡng xây dựng văn bản, tài liệu phục vụ cuộc họp, kỳ họp HĐND
a) Chi soạn thảo tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực HĐND trình kỳ họp HĐND:
Soạn thảo tờ trình, dự thảo nghị quyết: 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản; Soạn thảo các văn bản khác: 500.000 đồng/văn bản.
b) Chi soạn thảo, tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp HĐND; soạn thảo văn bản tổng hợp yêu cầu thực hiện các giải pháp nêu trong nội dung trả lời chất vấn: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND thông qua: 50.000 đồng/ 01 trang khổ A4.
Nghị quyết thông qua Quy hoạch, Đề án phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh mức chi tối đa không quá 800.000 đồng/nghị quyết;
Các Nghị quyết khác: tối đa không quá 500.000 đồng/nghị quyết.
Điều 4. Chi hỗ trợ công tác thẩm tra, thẩm định báo cáo, tờ trình, quy hoạch, đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND, Ban cán sự Đảng UBND, UBND tỉnh trình:
1. Chi hỗ trợ đại biểu tham dự cuộc họp thẩm định, thẩm tra:
a) Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Đại biểu dự họp, cán bộ, công chức Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp nội dung thẩm tra, thẩm định: 100.000 đồng/đại biểu/buổi;
c) Công chức, nhân viên Văn phòng phục vụ cuộc họp và phóng viên báo, đài: 50.000đồng/người/buổi;
2. Chi soạn thảo báo cáo thẩm định, thẩm tra: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh do Thường trực HĐND tổ chức
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia đóng góp ý kiến vào các dự án Luật, Pháp lệnh theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, mức chi như sau:
1. Chi cho người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho đại biểu dự họp và thư ký: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng, phóng viên báo, đài phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi;
4. Chi cho việc góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu): 200.000 đồng/văn bản;
5. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi công tác giám sát, khảo sát
1. Chi hỗ trợ Đoàn giám sát:
a) Trưởng đoàn giám sát, Thường trực HĐND, Lãnh đạo các ban của HĐND: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Thành viên đoàn giám sát; đại biểu HĐND; đại biểu mời dự; Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng trực tiếp tham mưu nội dung giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Công chức, nhân viên phục vụ đoàn giám sát; phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/buổi;
2. Chi xây dựng đề cương giám sát: 300.000 đồng/đề cương.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 800.000 đồng/báo cáo.
4. Chi hoạt động khảo sát: mức chi bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát.
Điều 7. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp
1. Hỗ trợ tiền trang trí khánh tiết, tiền nước uống tại các điểm tiếp xúc cử tri: 500.000 đồng/1 điểm/lần.
2. Chi cho đại biểu HĐND: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho công chức, nhân viên Văn phòng; phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/buổi;
4. Chi rà soát, tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri chuyển cơ quan chức năng trả lời và soạn thảo báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri trình kỳ họp: 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân
1. Chi hoạt động điều tra xã hội học
a) Chi công tác lập mẫu phiếu điều tra: 300.000 đồng/mẫu phiếu;
b) Chi trả thù lao người cung cấp thông tin: 30.000 đồng/phiếu;
c) Chi trả thù lao người đi điều tra: 10.000 đồng/phiếu.
2. Chi tổ chức Hội nghị chuyên gia, các bên liên quan, tọa đàm, trao đổi về nội dung tham vấn
a) Người chủ trì: 150.000 đồng/buổi;
b) Đại biểu dự Hội nghị: 100.000 đồng/buổi;
c) Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ hội nghị; phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/buổi;
3. Chi tổng hợp ý kiến tham vấn: 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chế độ chi hỗ trợ đại biểu HĐND
1. Chi hỗ trợ văn phòng phẩm, tìm kiếm thông tin, tra cứu tài liệu: 200.000 đồng/đại biểu/tháng.
2. Chi may trang phục:
Mỗi nhiệm kỳ của HĐND (5 năm):
a) Đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.500.000 đồng/bộ;
b) Cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng giúp việc HĐND được cấp tiền may một bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 10. Chi tặng quà của Thường trực HĐND đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết.
1. Đối tượng được tặng quà:
a) Gia đình có công với cách mạng;
b) Mẹ Việt Nam Anh hùng;
c) Thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ;
d) Cán bộ hoạt động cách mạng trước Tháng Tám năm 1945;
e) Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, học tập, lao động sản xuất;
f) Gia đình đại biểu HĐND và đồng bào gặp rủi ro do thiên tai; ốm, đau, bệnh tật hiểm nghèo, bệnh tật điều trị kéo dài;
g) Trại (Trung tâm) điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại (Trung tâm) trẻ mồ côi, người khuyết tật;
h) Trường Dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an.
2. Trị giá quà tặng:
a) Tập thể: 2.500.000 đồng;
b) Cá nhân: 400.000 đồng.
Điều 11. Chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất
1. Chi tiền thăm hỏi đại biểu HĐND đương nhiệm khi bị ốm đau, mức chi: 500.000 đồng/lần.
2. Mức chi trợ cấp một lần cho đại biểu HĐND đương nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, phải điều trị kéo dài: Tối đa không quá 5.000.000 đồng.
3. Đối với đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm: chết; có cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết thì mức chi áp dụng như đối với cán bộ, công chức thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
4. Mức chi thăm hỏi, ốm đau và lễ viếng đối với các đồng chí nguyên là: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực HĐND, Lãnh đạo các ban của HĐND và Lãnh đạo Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 500.000 đồng/lần.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trường hợp các mức chi tăng, giảm 20% so với thời điểm ban hành do chế độ, chính sách Trung ương thay đổi giao Thường trực HĐND xem xét quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 13. HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế và khả năng đảm bảo ngân sách của địa phương, ban hành quy định các chế độ, định mức chi tiêu cụ thể của HĐND cấp mình theo nguyên tắc:
a) Mức chi đối với HĐND cấp huyện không quá 80% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
b) Mức chi đối với HĐND cấp xã không quá 80% mức chi của HĐND cấp huyện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện, cấp xã phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 12Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND Quy định về hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 13/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Thân Văn Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực