Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7k/2009/NQCĐ-HĐND | Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Nhân dân; Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT- BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1352 /TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về Đề án: Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành các nội dung chủ yếu của Đề án: “Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế” với các nội dung sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính áp dụng cho các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp huyện và các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã khi thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng Nhân dân, gọi chung là Hội đồng Nhân dân các cấp.
b) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng Nhân dân, Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và Văn phòng Hội đồng Nhân dân các cấp.
2. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này nhằm đảm bảo tính thống nhất một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng Nhân dân các cấp. Kinh phí thực hiện các chế độ theo quy định này được bố trí trong nguồn kinh phí phục vụ hoạt động chung của Hội đồng Nhân dân các cấp hàng năm. Kinh phí hoạt động của Hội đồng Nhân dân cấp nào đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng Nhân dân cấp đó.
b) Đối với các khoản chi của Hội đồng Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được bố trí một khoản kinh phí riêng trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Các khoản chi thường xuyên của Văn phòng Hội đồng Nhân dân trên nguyên tắc thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ (trừ Thường trực, chuyên trách các Ban Hội đồng Nhân dân).
d) Trong quy định này, các huyện, thành phố Huế được gọi chung là cấp huyện; các xã, phường, thị trấn được gọi chung là cấp xã.
3. Quy định trách nhiệm phối hợp:
Việc chi cho các đoàn của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn giám sát của Hội đồng Nhân dân và chi cho đại biểu Hội đồng Nhân dân tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân được thực hiện như sau:
a) Các đoàn công tác của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các ban của Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn đi công tác của Hội đồng Nhân dân thì chi phí ăn, ở (nếu có) đi lại do các đoàn công tác đảm bảo.
b) Đại biểu Hội đồng Nhân dân được mời tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, bồi dưỡng…trong thời gian công tác) do đơn vị tổ chức, triệu tập đảm bảo.
c) Đại biểu Hội đồng Nhân dân tham dự kỳ họp Hội đồng Nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng Nhân dân, các ban của Hội đồng Nhân dân triệu tập thì các chi phí ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ…(trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) do Văn phòng Hội đồng Nhân dân đảm bảo.
4. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Đại biểu Hội đồng Nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ quan thuộc Hội đồng Nhân dân ở các cấp như: Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Trưởng ban Hội đồng Nhân dân thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng là 10% mức lương hiện hưởng.
b) Đại biểu Hội đồng Nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Phó các Ban Hội đồng Nhân dân các cấp thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:
- Phó các ban Hội đồng Nhân dân tỉnh: 8% mức lương hiện hưởng.
- Phó các ban Hội đồng Nhân dân huyện: 7% mức lương hiện hưởng.
c) Trách nhiệm chi trả phụ cấp: Các cơ quan, đơn vị chi trả tiền lương cho cán bộ kiêm nhiệm thì chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cùng với tiền lương hàng tháng, từ nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị đó.
5. Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm:
a) Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm là thành viên các Ban Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kiêm nhiệm. Áp dụng Thông tư số 05/2005TT-BNV ngày 5 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức viên chức.
b) Mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm (hàng tháng):
- Thành viên các Ban Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh: bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
- Thành viên các Ban Hội đồng Nhân dân cấp huyện: bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
- Thành viên các Ban Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện nếu thuộc đối tượng hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 4, Điều 1 nói trên thì không được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm này.
6. Quy định chế độ chi phụ cấp cho các Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp:
Mức phụ cấp cho các Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND các cấp theo mức khoán như sau:
TT | Cấp hưởng phụ cấp | Đơn vị tính | Mức chi (ĐVT: 1.000 đồng) |
1 | Cấp tỉnh | Đồng/người/năm | 500 |
2 | Cấp huyện | Đồng/người/năm | 300 |
3 | Cấp xã | Đồng/người/năm | 200 |
7. Quy định chi phục vụ các kỳ họp của Hội đồng Nhân dân:
Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, Hội đồng Nhân dân cấp nào tổ chức kỳ họp thì cấp đó chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng Nhân dân, đại biểu khách mời, chuyên viên và nhân viên phục vụ. Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị theo các mức chi sau:
TT | Đối tượng được hưởng | Đơn vị tính | Mức chi (ĐVT: 1.000 đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Đại biểu HĐND và khách mời | Đồng/người/ngày | 50 | 35 | 20 |
2 | Chuyên viên, nhân viên phục vụ | Đồng/người/ngày | 25 | 20 | 15 |
Đại biểu Hội đồng Nhân dân và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà ở xa về dự các kỳ họp Hội đồng Nhân dân được bố trí phòng nghỉ tại khách sạn theo thực tế và được hỗ trợ tiền tàu, xe đi lại theo quy định hiện hành.
8. Quy định chi hoạt động xây dựng các nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân các cấp:
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân; Thông tư Liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân. Cụ thể:
a) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh:
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Quy mô và tính chất của đề án, tờ trình, báo cáo | ||
Loại phức tạp | Loại trung bình | Loại ít phức tạp | ||
1 | Dự thảo tờ trình, đề án và nghị quyết | 5.000 | 3.000 | 500 |
2 | Thẩm định nghị quyết | 200 | 150 | 100 |
3 | Dự thảo báo cáo thẩm tra tờ trình, đề án, nghị quyết | 500 | 400 | 300 |
4 | Hoàn chỉnh nghị quyết sau khi HĐND tỉnh thông qua trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực | 200 | 150 | 100 |
b) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng Nhân dân huyện được tính bằng 60% so với mức chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định tại điểm a nói trên.
c) Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng Nhân dân xã được tính bằng 40% so với mức chi hoạt động xây dựng các nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định tại điểm a nói trên.
d) Việc xác định độ phức tạp, trung bình, ít phức tạp của các đề án, nghị quyết do Thường trực Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân các cấp thống nhất quy định cụ thể trong Thông báo về nội dung họp liên tịch chuẩn bị cho các kỳ họp Hội đồng Nhân dân các cấp.
e) Đối với những tờ trình, đề án, nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp đã được hoàn chỉnh, được Hội đồng Nhân dân thông qua tại kỳ họp thì được thực hiện mức chi nêu trên. Trường hợp những tờ trình, đề án, nghị quyết đã được lập hoàn chỉnh, nhưng khi trình Hội đồng Nhân dân tại kỳ họp không được Hội đồng Nhân dân thông qua thì được chi bằng 50% mức quy định trên.
f) Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng tờ trình, đề án, nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp để trình kỳ họp Hội đồng Nhân dân, có trách nhiệm chi bồi dưỡng cho các cán bộ được phân công xây dựng tờ trình, đề án, nghị quyết từ nguồn kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị.
9. Chế độ cho các đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp không hưởng lương từ Ngân sách nhà nước thì ngoài chế độ sinh hoạt phí được hưởng theo Nghị quyết số 753/2005/NQ- UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, còn được hưởng thêm một số chế độ sau:
a) Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc (hàng tháng):
- Đại biểu hội đồng Nhân dân cấp tỉnh: bằng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
- Đại biểu hội đồng Nhân dân cấp huyện: bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
- Đại biểu hội đồng Nhân dân cấp xã: bằng hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Chế độ Bảo hiểm y tế: được ngân sách nhà nước đảm bảo thẻ bảo hiểm y tế với mức mua thẻ bảo hiểm y tế hàng tháng bằng 3% so với mức lương tối thiểu chung. Trường hợp Trung ương có thay đổi về chế độ bảo hiểm y tế, Hội đồng Nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban Nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quy định lại cụ thể cho phù hợp với cơ chế mới của Trung ương.
c) Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri và tiếp công dân:
- Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh: 50.000đ/người/cuộc làm việc.
- Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp huyện: 40.000đ/người/cuộc làm việc.
- Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã: 30.000đ/người/cuộc làm việc.
10. Quy định các chế độ: tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp các ngày lễ, Tết; thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng Nhân dân đương chức các cấp; chi tiếp khách trong nước và ngoài nước; chi cho công tác khen thưởng:
Việc thực hiện các chế độ trên được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước, cụ thể là theo các văn bản: Luật Thi đua khen thưởng; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính; Quy định số 621-QĐ-TU ngày 08 tháng 6 năm 2007 của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế về một số chính sách đối với cán bộ và theo quy định hiện hành của nhà nước tại các văn bản có liên quan.
11. Tổ chức thực hiện:
Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và các quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai và thực hiện theo đúng các chế độ, định mức phục vụ có hiệu quả hoạt động của Hội đồng Nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 3a/2006/NQBT-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2004-2009.
Điều 3. Hội đồng Nhân dân tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban, các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 4Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 8Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 9Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 4Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết số 125/2007/NQ-HĐND về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 14Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 7k/2009/NQCĐ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra