Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28/3/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28/3/2008 của Hội đồng nhân dân về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và thường xuyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 18/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về việc Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Những quy định cụ thể về mức chi
1. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ thẩm tra, giám sát, khảo sát như sau:
a) Chi cho cá nhân tham gia thẩm tra:
- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày; huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) 100.000 đồng/người/ngày; xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) 70.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng thành viên dự họp: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra: cấp tỉnh 400.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 300.000 đồng/báo cáo; cấp xã 200.000 đồng/báo cáo.
b) Chi bồi dưỡng cho việc tổ chức đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân (ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định):
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên và cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn giám sát, khảo sát: cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;
- Chi tổng hợp giám sát, khảo sát (từ bước xây dựng kế hoạch đến báo cáo kết quả giám sát, khảo sát): cấp tỉnh 400.000 đồng; cấp huyện 300.000 đồng; cấp xã 200.000 đồng.
2. Chi các cuộc họp:
Mức chi các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (họp thảo luận đóng góp ý kiến các đề án, báo cáo, tình hình kinh tế - xã hội, nội dung hoạt động của Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân...), như sau:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức dự họp do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 50.000 đồng/người/ngày;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức dự họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tiền ăn, nghỉ khi đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chi tiền ăn:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 50.000 đồng/người/ngày;
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 50.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày.
b) Chi tiền nghỉ:
Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bố trí nơi nghỉ và thanh toán tiền nghỉ theo quy định hiện hành (họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chi; họp Hội đồng nhân dân cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện chi).
4. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri:
a) Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân 3 cấp (trang trí, nước uống và các khoản chi khác): 6.000.000 đồng/năm/xã, phường, thị trấn.
b) Chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tiếp xúc cử tri: 30.000 đồng/đại biểu/ngày.
c) Chi bồi dưỡng viết tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri:
- Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 100.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 70.000 đồng/báo cáo; cấp xã 50.000 đồng/báo cáo.
- Thường trực Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
5. Chi công tác phí:
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đi công tác cho hoạt động Hội đồng nhân dân; đại biểu khách mời được trưng tập để thực hiện các hoạt động của Hội đồng nhân dân thì được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành (cấp tỉnh thanh toán tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; cấp huyện thanh toán tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện).
6. Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp mai táng cho đại biểu Hội đồng nhân dân:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 500.000 đồng/lần (tối đa không quá 1.500.000 đồng/đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 700.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 3.000.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định).
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 300.000 đồng/lần (tối đa không quá 900.000 đồng/đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 500.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 2.000.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định).
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 200.000 đồng/lần (tối đa không quá 600.000 đồng/đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 1.000.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định).
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, khi qua đời được trợ cấp mai táng phí 7.000.000 đồng/người.
đ) Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), con chết, được hỗ trợ: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người; cấp huyện 700.000 đồng/người; cấp xã 500.000 đồng/người.
7. Cung cấp thông tin, báo chí: Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cung cấp tối thiểu một tờ báo Sóc Trăng theo kỳ phát hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo
Nội dung chi này do ngân sách tỉnh đảm bảo và phân bổ về Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và bổ sung có mục tiêu về ngân sách các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách nhà nước hàng năm để đảm bảo chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012
- 7Quyết định 114/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 901/QĐHC-CTUBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành trong năm 2012
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 114/2005/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 23/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra