- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 3 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Theo Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng;
Sau khi nghe Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Nghị quyết này quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp và phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng là Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Một số chế độ, định mức chi:
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2008 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua.
| KT.CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện (1) | Cấp xã (2) |
1. Chi cho hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát: |
|
|
|
1.1. Chi cho cá nhân tham gia thẩm tra: |
|
|
|
- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp | 100.000đ/người/ngày | 70.000đ/người/ngày | 50.000đ/người/ngày |
- Bồi dưỡng thành viên dự họp | 50.000đ/người/ngày | 35.000đ/người/ngày | 25.000đ/người/ngày |
- Bồi dưỡng cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra | 200.000đ/báo cáo | 150.000đ/báo cáo | 100.000đ/báo cáo |
1.2. Chi bồi dưỡng cho giám sát, khảo sát (ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành): |
|
|
|
- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên và cán bộ tham gia đoàn giám sát, khảo sát | 40.000đ/người/ngày | 30.000đ/người/ngày | 20.000đ/người/ngày |
- Chi cho tổng hợp (từ xây dựng kế hoạch đến báo cáo kết quả) | 200.000đ/báo cáo | 100.000đ/báo cáo | 50.000đ/báo cáo |
2. Chi các cuộc họp: |
|
|
|
- Các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của HĐND | 50.000đ/người/ngày | 35.000đ/người/ngày | 25.000đ/người/ngày |
- Các cuộc họp Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân | 30.000đ/người/ngày | 20.000đ/người/ngày | 15.000đ/người/ngày |
3. Chi tiền ăn, nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân: |
|
|
|
3.1. Chi tiền ăn: |
|
|
|
- Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời | 60.000đ/người/ngày | 40.000đ/người/ngày | 30.000đ/người/ngày |
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ | 40.000đ/người/ngày | 30.000đ/người/ngày | 20.000đ/người/ngày |
3.2. Chi tiền nghỉ: Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời ở huyện, xã dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bố trí nơi nghỉ và thanh toán tiền nghỉ theo quy định hiện hành (họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân chi; họp Hội đồng nhân dân cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân chi). | |||
4. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri: |
|
|
|
- Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân 3 cấp (trang trí, nước uống và các khoản chi khác) |
|
|
5.000.000đ/xã/năm |
- Chi bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân xã tiếp xúc cử tri |
|
| 20.000đ/người/ngày |
- Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp tiếp xúc cử tri: |
|
|
|
+ Tổ Đại biểu | 50.000đ/báo cáo | 30.000đ/báo cáo | 20.000đ/báo cáo |
+ Thường trực Hội đồng nhân dân | 200.000đ/báo cáo | 100.000đ/báo cáo | 50.000đ/báo cáo |
5. Chi công tác phí cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đi công tác cho hoạt động Hội đồng nhân dân thì được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành (cấp tỉnh tại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; cấp huyện tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân). | |||
6. Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp mai táng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: |
|
|
|
- Ốm đau | 200.000đ/lần (tối đa không quá 800.000đ/đại biểu/năm) | 150.000đ/lần (tối đa không quá 600.000đ/đại biểu/năm) | 100.000đ/lần (tối đa không quá 400.000đ/đại biểu/năm) |
- Nằm viện | 400.000đ/lần | 300.000đ/lần | 200.000đ/lần |
- Bị bệnh hiểm nghèo | không quá 2.000.000đ/đại biểu | không quá 1.000.000đ/đại biểu | không quá 500.000đ/đại biểu |
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, khi qua đời được trợ cấp mai táng phí 5.000.000 đồng/đại biểu. | |||
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), con chết được hỗ trợ | 500.000đ/người | 300.000đ/người | 200.000đ/người |
7. Cung cấp thông tin, báo chí cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: ngân sách địa phương bảo đảm cung cấp thông tin, báo chí cho Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tối thiểu một tờ báo Sóc Trăng theo kỳ phát hành. |
Ghi chú: (1) Huyện, thành phố (cấp huyện);
(2) Xã, phường, thị trấn (cấp xã).
- 1Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 1Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07//2008/NQ-HĐND về ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 07/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Phan Lệ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực