- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các Cơ quan của Quốc hội, các Ban của UBTVQH, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 16/6/2007 của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 18/TTr-TTHĐND ngày 11/12/2007 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp như sau:
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại quy định này phải được xây dựng trong dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Quy định này.
2. Sử dụng kinh phí hiệu quả; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Chi hỗ trợ đại biểu, người phục vụ kỳ họp HĐND
1. Cấp tỉnh:
- Đại biểu HĐND, đại biểu mời, chuyên viên, Phóng viên Báo, Đài: 50.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ: 30.000 đồng/ngày/người
2. Cấp huyện:
- Đại biểu HĐND, đại biểu mời, chuyên viên, Phóng viên Báo, Đài: 30.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ: 20.000 đồng/ngày/người
3. Cấp xã:
- Đại biểu HĐND, đại biểu mời, Phóng viên, Báo, Đài : 20.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ : 15.000 đồng/ngày/người
II. Chi tiếp xúc cử tri và sinh hoạt tổ đại biểu HĐND
1. Chi cho công tác chuẩn bị điểm tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/xã
- Cấp huyện: 300.000 đồng/xã
- Cấp xã: 200.000 đồng/xã
2. Chi sinh hoạt tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/lần
- Cấp huyện: 200.000 đồng/lần
- Cấp xã: 100.000 đồng/lần
III. Chi cho công tác giám sát và khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND: ngoài chế độ công tác phí theo quy định được hỗ trợ với mức:
1. Cấp tỉnh:
- Đại biểu, chuyên viên: 50.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ: 30.000 đồng/ngày/người
2. Cấp huyện:
- Đại biểu, chuyên viên: 30.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ: 20.000 đồng/ngày/người
3. Cấp xã:
- Đại biểu: 20.000 đồng/ngày/người
- Phục vụ: 15.000 đồng/ngày/người
IV. Chi tổng hợp các dự án luật
1. Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/ dự án luật
2. Cấp huyện: 500.000 đồng/ dự án luật
V. Chi công tác xã hội
1. Chi thăm hỏi các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội của Thường trực HĐND, như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo ..., mức chi không quá:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/lần.
- Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
2. Chi thăm hỏi đại biểu HĐND khi bị ốm đau của Thường trực HĐND:
a. Trường hợp đau nặng:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/lần.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/lần.
- Cấp xã: 100.000 đồng/lần.
b. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/lần.
- Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
VI. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND
1. Trang phục Đại biểu HĐND tỉnh:
Mỗi đại biểu được cấp tiền 02 bộ trang phục trong 1 nhiệm kỳ: mức chi 1.500.000 đồng/ bộ.
2. Hỗ trợ đại biểu HĐND các cấp kiêm nhiệm Thường trực HĐND và trưởng, phó trưởng Ban HĐND:
Mức hỗ trợ hàng tháng: 10% theo mức lương hiện hưởng.
C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Quy định này HĐND các cấp triển khai thực hiện.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc HĐND cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí và xây dựng dự toán hàng năm của đơn vị.
Đối với khoản chi hỗ trợ đại biểu HĐND các cấp kiêm nhiệm Thường trực HĐND và trưởng, phó trưởng Ban HĐND được chi trả từ nguồn kinh phí của cơ quan đại biểu đó hưởng lương.
2. Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01/12 /2007. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh để tổng hợp, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2007./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về Quy định tạm thời khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 4Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về Quy định tạm thời khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 203/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 11Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- Số hiệu: 26/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Minh Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực