- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2008/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 26 tháng 8 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNĐ và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1181/STC-NS ngày 15/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 26/8/2008 của UBND tỉnh)
Điều 1. Quy định này ban hành một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh. Các chế độ về hoạt động của HĐND và Đại biểu HĐND không được đề cập trong Quy định này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Người kiêm nhiệm chức vụ ở cơ quan khác nếu kiêm nhiệm thêm chức vụ trong HĐND vẫn được hưởng phụ cấp theo Quy định này.
Người kiêm nhiệm nhiều công việc trong HĐND thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Mục 1. PHỤ CẤP CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 4. Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch HĐND hoặc Trưởng ban của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Chủ tịch HĐND : 1,0 mức lương tối thiểu;
b) Trưởng ban HĐND : 0,8 mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Chủ tịch HĐND : 0,8 mức lương tối thiểu;
b) Trưởng ban HĐND : 0,6 mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
Chủ tịch HĐND : 0,6 mức lương tối thiểu.
Điều 5. Đại biểu HĐND đang kiêm nhiệm các chức vụ Phó Trưởng ban, thành viên các Ban, Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Tổ trưởng tổ đại biểu : 0,7 mức lương tối thiểu;
b) Phó Trưởng ban : 0,6 mức lương tối thiểu;
c) Phó Tổ trưởng tổ đại biểu : 0,5 mức lương tối thiểu;
d) Thành viên Ban : 0,3 mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Tổ trưởng tổ đại biểu : 0,5 mức lương tối thiểu;
b) Phó Trưởng ban : 0,4 mức lương tối thiểu;
c) Phó Tổ trưởng tổ đại biểu : 0,3 mức lương tối thiểu;
d) Thành viên Ban : 0,2 mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
Tổ trưởng tổ đại biểu : 0,1 mức lương tối thiểu.
Mục 2. CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 6. Đối tượng và mức chi phục vụ công tác thẩm tra
1. Chi soạn thảo, tiếp thu, hoàn chỉnh báo cáo:
a) Cấp tỉnh : 200.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện : 150.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
2. Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp thẩm tra:
a) Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện : 70.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã : 50.000 đồng/người/ngày.
3. Bồi dưỡng thành viên dự họp (kể cả đại biểu HĐND và khách mời) :
a) Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 7. Đối tượng và mức chi phục vụ công tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng các văn bản trước giám sát khảo sát và báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát:
a) Cấp tỉnh : 100.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện : 70.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã : 50.000 đồng/báo cáo.
2. Bồi dưỡng Trưởng đoàn (nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay):
a) Cấp tỉnh : 100.000 đồng/ngày;
b) Cấp huyện : 70.000 đồng/ngày;
c) Cấp xã : 50.000 đồng/ngày.
3. Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát, khảo sát và người đứng đầu đơn vị chịu sự giám sát, khảo sát:
a) Cấp tỉnh : 70.000 đồng/ngày;
b) Cấp huyện : 50.000 đồng/ngày;
c) Cấp xã : 30.000 đồng/ngày.
Mục 3. CHI PHỤC VỤ KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp
1. Hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu HĐND và khách mời:
a) Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện : 60.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã : 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp HĐND:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng Thư ký :
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
c) Soạn thảo, tổng hợp ý kiến để hoàn chỉnh Nghị quyết trình kỳ họp thông qua, trình ký chứng thực phát hành:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp huyện : 150.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp xã : 100.000 đồng/Nghị quyết.
d) Viết báo cáo tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri; ý kiến thảo luận ở tổ đại biểu (trước và trong kỳ họp); báo cáo của UBND cùng cấp trả lời ý kiến của cử tri và đại biểu HĐND tại kỳ họp:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/báo cáo/kỳ họp;
- Cấp huyện : 150.000 đồng/báo cáo/kỳ họp;
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo/kỳ họp.
đ) Soạn thảo các văn bản khác trình kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 70.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện : 50.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã : 30.000 đồng/văn bản.
Mục 4. CHI XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, TIẾP XÚC CỬ TRI VÀ CÁC HỘI NGHỊ, CUỘC HỌP CỦA HĐND
Điều 9. Đối tượng và mức chi phục vụ các Hội nghị, cuộc họp
1. Đại biểu HĐND và người được mời tham gia các hoạt động xây dựng pháp luật, tiếp xúc cử tri và hội nghị, cuộc họp của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND được chi bồi dưỡng như sau:
a) Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự án Luật, Pháp lệnh; báo cáo tham luận tại các hội nghị HĐND từ 2 cấp trở lên (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức độ phức tạp, Thường trực HĐND cấp triệu tập quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện; 100.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
Mục 5. CHẾ ĐỘ CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 10. Chế độ thanh toán tiền công tác phí
1. Đại biểu HĐND hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách nhà nước tại đơn vị nào thì thanh toán tiền công tác phí ở đơn vị đó.
2. Đại biểu HĐND không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động của HĐND được Văn phòng phục vụ HĐND thanh toán tiền xe theo giá phương tiện công cộng.
Điều 11. Chế độ chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ
1. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu HĐND (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất), mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh : 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ;
- Cấp huyện : 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ;
- Cấp xã : 1.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
2. Hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh 150.000 đồng/đại biểu/tháng để truy cập thông tin từ báo chí, nghiên cứu tài liệu…v.v… phục vụ hoạt động (thay cho chế độ cấp báo Bình Phước và báo Người đại biểu nhân dân).
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã được cấp báo Bình Phước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động của HĐND. Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã, tổ trưởng, phó tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp huyện và tổ trưởng tổ đại biểu HĐND cấp xã được cấp thêm báo Người đại biểu nhân dân.
3. Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp xã 3.000.000 đồng/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp.
4. Thường trực HĐND, Trưởng ban của HĐND tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám sát những vấn đề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá 1.000.000 đồng/01 lần, đến xong việc.
Điều 12 Chế độ chi cho phóng viên Báo, Đài, cán bộ - công chức phục vụ các hoạt động của HĐND
1. Phóng viên Báo, Đài và CB - CC là thành viên tham gia các hoạt động của HĐND quy định tại các Mục 3, Mục 4 và Mục 5 trên đây được hưởng chế độ như đại biểu HĐND.
2. CB - CC thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động của HĐND quy định tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 trên đây được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu HĐND.
Điều 13. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Nếu ốm đau được thăm 200.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần không quá 2.000.000 đồng.
c) Nếu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết thì được trợ cấp 01 lần, không quá 1.000.000 đồng.
2. Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
Nếu ốm đau được thăm 200.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần không quá 1.000.000 đồng.
Điều 14. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội
Nhân dịp Lễ, Tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội, nếu HĐND các cấp có tổ chức thăm hỏi các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số… và các tập thể thuộc diện chính sách như: Trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội biên phòng… thì mức giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Các đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 1.000.000 đồng/lần/tập thể; 500.000 đồng/lần/cá nhân;
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/lần/cá nhân.
2. Cấp huyện:
- Các đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 500.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/lần/cá nhân;
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 200.000 đồng/lần/tập thể.
3. Cấp xã: Đoàn của Thường trực HĐND chi mức tối đa 200.000 đồng/tập thể, 100.000 đồng/cá nhân.
Điều 15. Chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
Quà tặng được sử dụng khi đoàn của HĐND tỉnh Bình Phước đi công tác nước ngoài hoặc các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc với HĐND tỉnh Bình Phước. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Bình Phước hoặc mỗi nước mà đoàn của HĐND tỉnh Bình Phước đến công tác, cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi tối đa là 5.000.000 đồng/đoàn/nước.
2. Trưởng đoàn là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/đoàn/nước.
Điều 16. Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
1. Tiếp khách trong nước: Các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thân mật thì mức chi là:
a) Cấp tỉnh: Không quá 150.000 đồng/suất;
b) Cấp huyện: Không quá 100.000 đồng/suất;
c) Cấp xã: Không quá 50.000 đồng/suất.
2. Tiếp khách nước ngoài: Các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với HĐND tỉnh Bình Phước, áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư 57/2007/TT-BTC, gồm các chi phí: Đón, tiễn, ăn, nghỉ, chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật./.
- 1Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 78/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 6Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 52/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực