Điều 82 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
1. Ngân hàng phải lập, trình bày và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê lên các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc của ngân hàng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.
2. Báo cáo tài chính của ngân hàng bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính hàng năm phải phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình lãi và lỗ của ngân hàng trong năm tài chính và tình hình các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng cho đến thời điểm lập báo cáo.
3. Đối với các ngân hàng có công ty trực thuộc thì phải lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật.
4. Ngân hàng phải lập và gửi các báo cáo định kỳ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, ngân hàng phải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước trong những trường hợp sau:
a) Diễn biến không bình thường trong hoạt động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng;
b) Thay đổi lớn về cơ cấu tổ chức của ngân hàng.
5. Các báo cáo hằng năm theo quy định của pháp luật trong thời hạn tối đa 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng phải gửi Ngân hàng Nhà nước.
Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
- Số hiệu: 59/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 15/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Sử dụng thuật ngữ “ngân hàng”
- Điều 4. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Người đại diện theo pháp luật.
- Điều 7. Cơ chế ủy quyền, phân công nội bộ
- Điều 8. Kiểm tra, thanh tra ngân hàng
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 10. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Điều 12. Các quy định khác
- Điều 16. Hội đồng quản trị và cơ cấu Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ban Kiểm soát và cơ cấu Ban Kiểm soát
- Điều 18. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
- Điều 19. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 20. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bầu, bổ nhiệm
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện về tính độc lập của thành viên Hội đồng quản trị độc lập
- Điều 23. Đương nhiên mất tư cách
- Điều 24. Bãi nhiệm, miễn nhiệm
- Điều 25. Đình chỉ, tạm đình chỉ
- Điều 26. Yêu cầu về chuẩn y việc bầu, bổ nhiệm
- Điều 27. Công khai các lợi ích có liên quan
- Điều 28. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, người điều hành, Giám đốc chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc đơn vị sự nghiệp
- Điều 29. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc.
- Điều 30. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 31. Quyền của cổ đông
- Điều 32. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 33. Sổ đăng ký cổ đông và xác lập danh sách cổ đông
- Điều 34. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 35. Cổ phiếu
- Điều 36. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 37. Phát hành trái phiếu
- Điều 38. Trả cổ tức
- Điều 39. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 40. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng
- Điều 41. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 42. Họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 43. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 44. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 45. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 49. Họp Hội đồng quản trị\
- Điều 50. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 51. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 52. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 56. Quyền của chủ sở hữu
- Điều 57. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 61. Họp Hội đồng quản trị và Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 62. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 68. Quyền của thành viên góp vốn
- Điều 69. Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị.
- Điều 71. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 72. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 73. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 75. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 76. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 77. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 78. Những nghiệp vụ được phép hoạt động
- Điều 79. Những quy trình, chính sách cần thiết trong quá trình hoạt động
- Điều 80. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 81. Chế độ tài chính
- Điều 82. Báo cáo
- Điều 83. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 84. Thông tin
- Điều 85. Bảo mật thông tin
- Điều 86. Kiểm toán độc lập