Điều 74 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát:
a) Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng trong quản trị, điều hành ngân hàng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các thành viên góp vốn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
c) Thẩm định báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của ngân hàng, bao gồm cả báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện. Báo cáo các thành viên góp vốn về kết quả thẩm định báo cáo tài chính hằng năm, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban Kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo và kiến nghị lên các thành viên góp vốn;
d) Xem xét sổ kế toán, các tài liệu khác và công việc quản lý, điều hành hoạt động của ngân hàng khi thấy cần thiết hoặc theo quyết định của thành viên góp vốn. Ban Kiểm soát triển khai thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên góp vốn. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm soát phải báo cáo, giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và thành viên góp vốn. Việc kiểm tra của Ban Kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở, gây gián đoạn hoạt động bình thường trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
đ) Kịp thời thông báo cho Hội đồng quản trị khi phát hiện trường hợp vi phạm của người quản lý ngân hàng theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ ngân hàng và quy định pháp luật hiện hành có liên quan, đồng thời yêu cầu người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả, nếu có. Lập danh sách những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, thành viên góp vốn lưu giữ và cập nhật danh sách này;
e) Đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ ngân hàng. Kịp thời báo cáo thành viên góp vốn trong trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định vi phạm nghiêm trọng quy định tại Nghị định này hoặc có quyết định vượt quá thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng;
g) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng.
2. Nhiệm vụ quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
a) Trưởng Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
b) Thay mặt Ban Kiểm soát đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
a) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ ngân hàng và Quy định nội bộ của Ban Kiểm soát một cách trung thực, thận trọng vì lợi ích hợp pháp của ngân hàng và thành viên góp vốn.
b) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát theo quy định tại
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
d) Yêu cầu ghi lại các ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị nếu ý kiến của mình khác với các quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo các thành viên góp vốn.
Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
- Số hiệu: 59/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 15/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Sử dụng thuật ngữ “ngân hàng”
- Điều 4. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Người đại diện theo pháp luật.
- Điều 7. Cơ chế ủy quyền, phân công nội bộ
- Điều 8. Kiểm tra, thanh tra ngân hàng
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 10. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Điều 12. Các quy định khác
- Điều 16. Hội đồng quản trị và cơ cấu Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ban Kiểm soát và cơ cấu Ban Kiểm soát
- Điều 18. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
- Điều 19. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 20. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bầu, bổ nhiệm
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện về tính độc lập của thành viên Hội đồng quản trị độc lập
- Điều 23. Đương nhiên mất tư cách
- Điều 24. Bãi nhiệm, miễn nhiệm
- Điều 25. Đình chỉ, tạm đình chỉ
- Điều 26. Yêu cầu về chuẩn y việc bầu, bổ nhiệm
- Điều 27. Công khai các lợi ích có liên quan
- Điều 28. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, người điều hành, Giám đốc chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc đơn vị sự nghiệp
- Điều 29. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc.
- Điều 30. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 31. Quyền của cổ đông
- Điều 32. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 33. Sổ đăng ký cổ đông và xác lập danh sách cổ đông
- Điều 34. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 35. Cổ phiếu
- Điều 36. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 37. Phát hành trái phiếu
- Điều 38. Trả cổ tức
- Điều 39. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 40. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng
- Điều 41. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 42. Họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 43. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 44. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 45. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 49. Họp Hội đồng quản trị\
- Điều 50. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 51. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 52. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 56. Quyền của chủ sở hữu
- Điều 57. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 61. Họp Hội đồng quản trị và Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 62. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 68. Quyền của thành viên góp vốn
- Điều 69. Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị.
- Điều 71. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 72. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 73. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 75. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 76. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 77. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 78. Những nghiệp vụ được phép hoạt động
- Điều 79. Những quy trình, chính sách cần thiết trong quá trình hoạt động
- Điều 80. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 81. Chế độ tài chính
- Điều 82. Báo cáo
- Điều 83. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 84. Thông tin
- Điều 85. Bảo mật thông tin
- Điều 86. Kiểm toán độc lập