Hệ thống pháp luật

Mục 4 Chương 3 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại

MỤC 4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC DO NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ

Điều 56. Quyền của chủ sở hữu

1. Các quyền của chủ sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, k, l, m, n khoản 1 Điều 64 Luật Doanh nghiệp.

2. Quyết định mức vốn điều lệ ban đầu và việc thay đổi vốn điều lệ của ngân hàng.

3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng; quyết định việc bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn nhiệm những người đại diện theo ủy quyền làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban Kiểm soát của ngân hàng phù hợp với các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Nghị định này.

4. Phê chuẩn các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.

5. Quyết định mức thù lao, thưởng và các lợi ích khác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát và ngân sách hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát.

6. Theo dõi và đánh giá hoạt động cùa Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát, bao gồm cả hoạt động của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát trước khi được bổ nhiệm lại làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát.

7. Quyết định các biện pháp áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm soát vi phạm quyền hạn và nhiệm vụ của mình. Khiếu nại hoặc khởi kiện thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại tới lợi ích của mình hoặc của ngân hàng theo quy định của pháp luật.

8. Chi được rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

9. Không được rút lợi nhuận khi ngân hàng không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

10. Các quyền khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.

Điều 57. Nghĩa vụ của chủ sở hữu

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của ngân hàng trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào ngân hàng.

2. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 65 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ ngân hàng.

Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ ngân hàng.

2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18 Điều 46 Nghị định này, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu.

3. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên chủ sở hữu.

4. Quyết định việc thành lập công ty trực thuộc.

5. Quyết định xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.

6. Quyết định các khoản cho vay, bảo lãnh có giá trị lớn hơn 10% vốn tự có của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng.

7. Quyết định các hợp đồng giao dịch của ngân hàng không thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh cấm hoặc hạn chế theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng và văn bản hướng dẫn dưới các Luật này với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc và người có liên quan của họ. Trong trường hợp này, thành viên có liên quan không có quyền biểu quyết.

8. Ban hành các quy định nội bộ liên quan tới tổ chức, quản trị và hoạt động ngân hàng phù hợp với các quy định của pháp luật.

9. Báo cáo, đề xuất và kiến nghị với chủ sở hữu về các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu.

10. Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu hoặc của Hội đồng quản trị.

11. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.

Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 (trừ quy định tại điểm đ) và khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp.

2. Các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 47 Nghị định này.

3. Đánh giá hiệu quả làm việc của từng thành viên, các Ủy ban của Hội đồng quản trị tối thiểu mỗi năm một lần và báo cáo Chủ sở hữu về kết quả đánh giá này.

4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ ngân hàng.

Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 10 Điều 48 Nghị định này.

2. Tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận và biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp không được biểu quyết vì vấn đề xung đột lợi ích. Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước chủ sở hữu và trước Hội đồng quản trị về những quyết định của mình.

3. Triển khai thực hiện các quyết định của chủ sở hữu và nghị quyết của Hội đồng quản trị.

4. Có trách nhiệm giải trình trước chủ sở hữu, Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi được yêu cầu.

Điều 61. Họp Hội đồng quản trị và Biên bản họp Hội đồng quản trị

1. Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 49 Nghị định này, trừ việc bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị.

2. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp không trực tiếp dự họp, thành viên Hội đồng quản trị có quyền ủy quyền biểu quyết cho một thành viên Hội đồng quản trị khác hoặc gửi ý kiến biểu quyết bằng văn bản. Trường hợp biểu quyết bằng văn bản, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những thành viên trực tiếp dự họp.

3. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên biểu quyết tán thành, bao gồm cả phiếu biểu quyết bằng văn bản và biểu quyết theo ủy quyền; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của người chủ tọa cuộc họp. Việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ ngân hàng, tổ chức lại ngân hàng, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của ngân hàng phải được ít nhất 3/4 (ba phần tư) số thành viên dự họp chấp thuận.

4. Biên bản họp Hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định này.

Điều 62. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản

Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.

Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát

1. Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng trong quản trị, điều hành ngân hàng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 52 Nghị định này.

3. Thẩm định báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm và hằng năm của ngân hàng, bao gồm cả báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện. Báo cáo chủ sở hữu về kết quả thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban Kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo và kiến nghị lên chủ sở hữu.

4. Xem xét sổ kế toán, các tài liệu khác và công việc quản lý, điều hành hoạt động của ngân hàng khi thấy cần thiết hoặc theo quyết định của chủ sở hữu. Ban Kiểm soát triển khai thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ sở hữu. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm soát phải báo cáo, giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và chủ sở hữu. Việc kiểm tra của Ban Kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở, gây gián đoạn hoạt động bình thường trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

5. Kịp thời thông báo cho Hội đồng quản trị khi phát hiện trường hợp vi phạm của người quản lý ngân hàng theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ ngân hàng và quy định pháp luật hiện hành có liên quan, đồng thời yêu cầu người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả (nếu có). Lập danh sách những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc lưu giữ và cập nhật danh sách này.

6. Đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ ngân hàng. Kịp thời báo cáo chủ sở hữu trong trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định vi phạm nghiêm trọng quy định tại Nghị định này hoặc có quyết định vượt quá thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.

7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.

Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 53 Nghị định này.

2. Thay mặt Ban Kiểm soát đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này.

Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát

1. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều 54 Nghị định này.

2. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ ngân hàng và Quy định nội bộ của Ban Kiểm soát một cách trung thực, thận trọng vì lợi ích của ngân hàng và chủ sở hữu.

3. Yêu cầu ghi lại các ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị nếu ý kiến của mình khác với các quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo trước Chủ sở hữu.

Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 7 Điều 55 Nghị định này.

2. Báo cáo với Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, chủ sở hữu và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động, hiệu quả và kết quả kinh doanh của ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.

Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại

  • Số hiệu: 59/2009/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 16/07/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 375 đến số 376
  • Ngày hiệu lực: 15/09/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH