Mục 6 Chương 3 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
MỤC 6. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LIÊN DOANH
Điều 68. Quyền của thành viên góp vốn
1. Quản lý ngân hàng thông qua việc bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Nghị định này tham gia Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát trên cơ sở số vốn góp của mình trong ngân hàng hoặc thỏa thuận giữa các thành viên góp vốn.
2. Yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, tình hình hoạt động, kinh doanh của ngân hàng, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm và các giấy tờ tài liệu khác của ngân hàng.
3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi ngân hàng đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Được chia giá trị tài sản còn lại của ngân hàng tương ứng với phần vốn góp khi ngân hàng giải thể hoặc phá sản.
5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào ngân hàng khi ngân hàng tăng vốn điều lệ.
6. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp và việc chuyển nhượng phải được Ngân hàng Nhà nước xem xét và chấp thuận bằng văn bản.
7. Được yêu cầu mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp nhưng ngân hàng chỉ được quyền thanh toán mua lại phần vốn góp cho thành viên góp vốn nếu ngay sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định và các điều kiện liên quan khác do Ngân hàng Nhà nước quy định. Việc ngân hàng mua lại phần vốn góp theo đề nghị của thành viên góp vốn phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
8. Khiếu nại hoặc khởi kiện thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc khi không thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại đến lợi ích của ngân hàng hoặc của thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
9. Các quyền khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
Điều 69. Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của ngân hàng trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào ngân hàng.
2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi ngân hàng dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại
3. Không được trực tiếp can thiệp vào công việc quản trị, điều hành ngân hàng.
4. Tuân thủ Điều lệ ngân hàng.
5. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các thành viên góp vốn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Thông qua định hướng phát triển của ngân hàng;
c) Thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ ngân hàng;
d) Ban hành Quy định nội bộ của Hội đồng quản trị và các quy định nội bộ liên quan đến tổ chức, quản trị và hoạt động của ngân hàng phù hợp với các quy định của pháp luật và Nghị định này;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị phù hợp với các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này;
e) Xem xét và xử lý các vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị;
g) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ;
h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án phân phối lợi nhuận;
i) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của ngân hàng, việc thực hiện nhiệm vụ quyền hạn được giao của Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị theo yêu cầu của thành viên góp vốn hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
l) Quyết định các khoản cho vay, bảo lãnh có giá trị lớn hơn 10% vốn tự có của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo các quy định về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng;
m) Quyết định thành lập công ty trực thuộc;
n) Quyết định mua lại cổ phần vốn góp vào ngân hàng theo quy định tại Nghị định này;
o) Thông qua các hợp đồng giao dịch của ngân hàng không thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh cấm hoặc hạn chế theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng và văn bản hướng dẫn các Luật này với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, thành viên góp vốn của ngân hàng và người có liên quan của họ. Trong trường hợp này, thành viên có liên quan không có quyền biểu quyết;
p) Thông qua việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản ngân hàng;
q) Quyết định mức lương, thưởng, thù lao và các lợi ích khác đối với Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc trên cơ sở phù hợp với quy định tại
r) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
a) Tổ chức triển khai việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại
b) Các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 (trừ quy định tại điểm đ) khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp.
c) Các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các
d) Đánh giá hiệu quả làm việc của từng thành viên, các Ủy ban của Hội đồng quản trị tối thiểu mỗi năm một lần và báo cáo các thành viên góp vốn về kết quả đánh giá này;
đ) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản trị
a) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
c) Tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận và biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp không được biểu quyết vì vấn đề xung đột lợi ích. Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước thành viên góp vốn và trước Hội đồng quản trị về những quyết định của mình;
d) Triển khai thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị;
đ) Có trách nhiệm giải trình trước các thành viên góp vốn, Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi được yêu cầu.
e) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn quy định tại
g) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng.
Điều 71. Sổ đăng ký thành viên
Các nội dung liên quan đến Sổ đăng ký thành viên thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.
Điều 72. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị được Chủ tịch ủy quyền triệu tập, Hội đồng quản trị phải họp định kỳ ít nhất mỗi quý một lần và phải họp bất thường khi Chủ tịch Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết hoặc khi có một trong các trường hợp sau:
a) Có đề nghị của Tổng giám đốc hoặc Ban Kiểm soát;
b) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;
c) Có đề nghị của thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ ngân hàng quy định;
d) Có đề nghị của các thành viên thiểu số còn lại trong trường hợp ngân hàng có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ ngân hàng không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn;
đ) Các trường hợp khác do Điều lệ ngân hàng quy định.
Đề nghị nêu trên phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Người có thẩm quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị có quyền từ chối đề nghị nêu trên nếu vấn đề cần thảo luận và quyết định không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
2. Thực hiện theo các quy định tại các
3. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ dự họp; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ ngân hàng quy định. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định nêu trên thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng quản trị triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ ngân hàng quy định. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định nêu trên thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai; trong trường hợp này, cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.
4. Trường hợp không trực tiếp dự họp, thành viên Hội đồng quản trị có quyền ủy quyền biểu quyết cho một thành viên Hội đồng quản trị khác hoặc gửi ý kiến biểu quyết bằng văn bản. Trường hợp biểu quyết bằng văn bản, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị chậm nhất 01 giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những thành viên trực tiếp dự họp.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; họ tên, chữ ký của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền;
b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp chứng nhận phần vốn góp;
c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;
d) Lý do kiến nghị.
Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng quản trị nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định được gửi đến trụ sở chính của ngân hàng chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng quản trị; trường hợp kiến nghị được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp đồng ý.
6. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được số phiếu đại diện ít nhất 65% số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận (bao gồm cả phiếu biểu quyết bằng văn bản và biểu quyết theo ủy quyền), tỷ lệ cụ thể do Điều lệ ngân hàng quy định. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ ngân hàng, tổ chức lại ngân hàng, chuyển nhượng hoặc mua lại phần vốn góp vào ngân hàng phải được số phiếu đại diện ít nhất 75% số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận. Trường hợp số phiếu đại diện vốn góp của các thành viên dự họp ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của người chủ tọa cuộc họp.
Điều 73. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản thực hiện theo quy định tại
Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát:
a) Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng trong quản trị, điều hành ngân hàng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các thành viên góp vốn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
c) Thẩm định báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của ngân hàng, bao gồm cả báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện. Báo cáo các thành viên góp vốn về kết quả thẩm định báo cáo tài chính hằng năm, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban Kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo và kiến nghị lên các thành viên góp vốn;
d) Xem xét sổ kế toán, các tài liệu khác và công việc quản lý, điều hành hoạt động của ngân hàng khi thấy cần thiết hoặc theo quyết định của thành viên góp vốn. Ban Kiểm soát triển khai thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên góp vốn. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm soát phải báo cáo, giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và thành viên góp vốn. Việc kiểm tra của Ban Kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở, gây gián đoạn hoạt động bình thường trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
đ) Kịp thời thông báo cho Hội đồng quản trị khi phát hiện trường hợp vi phạm của người quản lý ngân hàng theo quy định tại Nghị định này, Điều lệ ngân hàng và quy định pháp luật hiện hành có liên quan, đồng thời yêu cầu người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả, nếu có. Lập danh sách những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, thành viên góp vốn lưu giữ và cập nhật danh sách này;
e) Đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này và Điều lệ ngân hàng. Kịp thời báo cáo thành viên góp vốn trong trường hợp Hội đồng quản trị có quyết định vi phạm nghiêm trọng quy định tại Nghị định này hoặc có quyết định vượt quá thẩm quyền được giao và trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ ngân hàng;
g) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng.
2. Nhiệm vụ quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
a) Trưởng Ban Kiểm soát thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
b) Thay mặt Ban Kiểm soát đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường theo quy định tại Nghị định này.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
a) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ ngân hàng và Quy định nội bộ của Ban Kiểm soát một cách trung thực, thận trọng vì lợi ích hợp pháp của ngân hàng và thành viên góp vốn.
b) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát theo quy định tại
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các
d) Yêu cầu ghi lại các ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị nếu ý kiến của mình khác với các quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo các thành viên góp vốn.
Điều 75. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
- Số hiệu: 59/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 15/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Sử dụng thuật ngữ “ngân hàng”
- Điều 4. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Người đại diện theo pháp luật.
- Điều 7. Cơ chế ủy quyền, phân công nội bộ
- Điều 8. Kiểm tra, thanh tra ngân hàng
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 10. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Điều 12. Các quy định khác
- Điều 16. Hội đồng quản trị và cơ cấu Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ban Kiểm soát và cơ cấu Ban Kiểm soát
- Điều 18. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
- Điều 19. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 20. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bầu, bổ nhiệm
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện về tính độc lập của thành viên Hội đồng quản trị độc lập
- Điều 23. Đương nhiên mất tư cách
- Điều 24. Bãi nhiệm, miễn nhiệm
- Điều 25. Đình chỉ, tạm đình chỉ
- Điều 26. Yêu cầu về chuẩn y việc bầu, bổ nhiệm
- Điều 27. Công khai các lợi ích có liên quan
- Điều 28. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, người điều hành, Giám đốc chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc đơn vị sự nghiệp
- Điều 29. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc.
- Điều 30. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 31. Quyền của cổ đông
- Điều 32. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 33. Sổ đăng ký cổ đông và xác lập danh sách cổ đông
- Điều 34. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 35. Cổ phiếu
- Điều 36. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 37. Phát hành trái phiếu
- Điều 38. Trả cổ tức
- Điều 39. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 40. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng
- Điều 41. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 42. Họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 43. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 44. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 45. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 49. Họp Hội đồng quản trị\
- Điều 50. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 51. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 52. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 56. Quyền của chủ sở hữu
- Điều 57. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 61. Họp Hội đồng quản trị và Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 62. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 68. Quyền của thành viên góp vốn
- Điều 69. Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị.
- Điều 71. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 72. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 73. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 75. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 76. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 77. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 78. Những nghiệp vụ được phép hoạt động
- Điều 79. Những quy trình, chính sách cần thiết trong quá trình hoạt động
- Điều 80. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 81. Chế độ tài chính
- Điều 82. Báo cáo
- Điều 83. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 84. Thông tin
- Điều 85. Bảo mật thông tin
- Điều 86. Kiểm toán độc lập