Điều 46 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của ngân hàng.
3. Quyết định cơ cấu tổ chức của trụ sở chính, bộ phận kiểm toán nội bộ, sở giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
4. Quyết định việc mở Sở Giao dịch, chi nhánh, Văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, đình chỉ và quyết định mức lương, lợi ích khác đối với các chức danh Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Thư ký Hội đồng quản trị, các chức danh thuộc bộ phận kiểm toán nội bộ, Giám đốc Sở Giao dịch, chi nhánh, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp, Trưởng Văn phòng đại diện và các chức danh khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trên cơ sở quy định nội bộ do Hội đồng quản trị ban hành.
6. Thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác.
7. Cử người đại diện vốn góp của ngân hàng tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác.
8. Quyết định các khoản cho vay, bảo lãnh có giá trị lớn hơn 10% vốn tự có của ngân hàng trên cơ sở đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng, trừ các giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định tại
9. Quyết định các hợp đồng giao dịch của ngân hàng không thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh cấm hoặc hạn chế theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng và văn bản hướng dẫn dưới các Luật này với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu và người có liên quan của họ có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 20% vốn tự có của ngân hàng hoặc một tỷ lệ cụ thể khác nhỏ hơn do Điều lệ ngân hàng quy định. Trong trường hợp này, thành viên có liên quan không có quyền biểu quyết.
10. Quyết định chọn tổ chức kiểm toán độc lập.
11. Chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan đến bộ phận kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
12. Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; đánh giá hàng năm về hiệu quả làm việc của Tổng giám đốc.
13. Ban hành các Quy định nội bộ liên quan đến tổ chức, quản trị và hoạt động của ngân hàng phù hợp với các quy định của pháp luật và Nghị định này, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Kiểm soát hoặc của Đại Hội đồng cổ đông.
14. Quyết định chính sách quản lý rủi ro và giám sát việc thực thi các biện pháp phòng ngừa rủi ro của ngân hàng.
15. Xem xét, phê duyệt và công bố báo cáo thường niên và báo cáo tài chính của ngân hàng theo quy định của pháp luật.
16. Lựa chọn tổ chức định giá chuyên nghiệp để định giá tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng theo quy định của pháp luật.
17. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc chuẩn y các vấn đề theo quy định của pháp luật.
18. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản ngân hàng.
19. Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
20. Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu chuyển đổi của ngân hàng.
21. Quyết định mua lại cổ phần của ngân hàng theo quy định tại Nghị định này.
22. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
23. Kiến nghị phương án phân phối lợi nhuận, mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
24. Chuẩn bị nội dung, tài liệu liên quan để trình Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, trừ những nội dung thuộc chức năng nhiệm vụ của Ban Kiểm soát.
25. Duyệt chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông; triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định.
26. Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc của Hội đồng quản trị.
27. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ ngân hàng.
Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại
- Số hiệu: 59/2009/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 15/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Sử dụng thuật ngữ “ngân hàng”
- Điều 4. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Người đại diện theo pháp luật.
- Điều 7. Cơ chế ủy quyền, phân công nội bộ
- Điều 8. Kiểm tra, thanh tra ngân hàng
- Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 10. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Điều 12. Các quy định khác
- Điều 16. Hội đồng quản trị và cơ cấu Hội đồng quản trị
- Điều 17. Ban Kiểm soát và cơ cấu Ban Kiểm soát
- Điều 18. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
- Điều 19. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
- Điều 20. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
- Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bầu, bổ nhiệm
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện về tính độc lập của thành viên Hội đồng quản trị độc lập
- Điều 23. Đương nhiên mất tư cách
- Điều 24. Bãi nhiệm, miễn nhiệm
- Điều 25. Đình chỉ, tạm đình chỉ
- Điều 26. Yêu cầu về chuẩn y việc bầu, bổ nhiệm
- Điều 27. Công khai các lợi ích có liên quan
- Điều 28. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, người điều hành, Giám đốc chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc công ty trực thuộc, Giám đốc đơn vị sự nghiệp
- Điều 29. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc.
- Điều 30. Các loại cổ phần, cổ đông
- Điều 31. Quyền của cổ đông
- Điều 32. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 33. Sổ đăng ký cổ đông và xác lập danh sách cổ đông
- Điều 34. Tỷ lệ sở hữu cổ phần
- Điều 35. Cổ phiếu
- Điều 36. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 37. Phát hành trái phiếu
- Điều 38. Trả cổ tức
- Điều 39. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 40. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng
- Điều 41. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 42. Họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 43. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 44. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 45. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 49. Họp Hội đồng quản trị\
- Điều 50. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 51. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 52. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 55. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 56. Quyền của chủ sở hữu
- Điều 57. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 59. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 60. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 61. Họp Hội đồng quản trị và Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 62. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát
- Điều 64. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Kiểm soát
- Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 66. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 68. Quyền của thành viên góp vốn
- Điều 69. Nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị.
- Điều 71. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 72. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 73. Lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản
- Điều 74. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát, Trưởng ban và các thành viên Ban Kiểm soát
- Điều 75. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Giám đốc
- Điều 76. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 77. Tổ chức quản lý ngân hàng 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 78. Những nghiệp vụ được phép hoạt động
- Điều 79. Những quy trình, chính sách cần thiết trong quá trình hoạt động
- Điều 80. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 81. Chế độ tài chính
- Điều 82. Báo cáo
- Điều 83. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 84. Thông tin
- Điều 85. Bảo mật thông tin
- Điều 86. Kiểm toán độc lập