Điều 8 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty chứng khoán trong trường hợp vi phạm một trong những quy định sau đây:
a) Không duy trì đủ lượng vốn khả dụng theo quy định của pháp luật;
b) Mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định vượt quá 50% vốn điều lệ;
c) Đầu tư vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức niêm yết;
d) Đầu tư vượt quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức không niêm yết;
e) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành vượt quá tỷ lệ quy định của pháp luật;
g) Trích lập không đầy đủ hoặc sử dụng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sai quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư trong trường hợp vi phạm một trong những quy định sau đây:
a) Không duy trì đủ mức vốn lưu hoạt theo quy định của pháp luật;
b) Đầu tư vốn và tài sản của một quỹ vượt quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành hoặc đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của một quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành;
c) Đầu tư vốn và tài sản của các quỹ vượt quá 49% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành hoặc một tổ chức không niêm yết;
d) Dùng vốn và tài sản của một quỹ để đầu tư quá 10% vốn cổ phần của một tổ chức không niêm yết hoặc đầu tư quá 5% tổng giá trị tài sản của một quỹ vào một tổ chức không niêm yết;
e) Đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của một quỹ vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu phụ thuộc nhau;
g) Dùng vốn và tài sản của một quỹ để đầu tư trực tiếp vào bất động sản vượt quá 10% giá trị của quỹ đó.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các công ty chứng khoán trong trường hợp vi phạm một trong những quy định sau:
a) Mua, bán chứng khoán hay sử dụng tiền trên tài khoản của khách hàng khi chưa được khách hàng ủy thác;
b) Không thực hiện tách biệt nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới cho khách hàng.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư trong trường hợp vi phạm một trong những quy định sau đây:
a) Tham gia hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán;
b) Dùng vốn và tài sản của Quỹ đầu tư chứng khoán để cho vay hoặc bảo lãnh;
c) Dùng vốn của Quỹ đầu tư này để đầu tư hoặc mua tài sản của Quỹ khác do mình quản lý.
5. Hình thức phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh trong thời hạn 30 ngày và có thể gia hạn thêm 15 ngày trong trường hợp tái phạm các quy định tại khoản 1, khoản 2 và 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh không thời hạn trong trường hợp tái phạm khoản 4 Điều này; Hoặc hết thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh mà vẫn không khắc phục được hậu quả vi phạm tại các khoản 1, khoản 2 và 3 Điều này.
6. Áp dụng các biện pháp khác
Buộc khôi phục đúng các tỷ lệ an toàn theo quy định đối với hành vi vi phạm các quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra