Điều 7 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng tên gọi không đúng quy định trong giấy phép hoạt động hoặc giấy phép đặt văn phòng đại diện được cấp;
b) Hoạt động vi phạm điều lệ hoặc sửa đổi điều lệ mà chưa được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
c) Tổ chức khai trương hoạt động khi chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiến hành hoạt động kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ chứng khoán khi chưa được cấp giấy phép;
b) Cho mượn, cho thuê hoặc chuyển nhượng giấy phép;
c) Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ chứng khoán trong lĩnh vực mà giấy phép không quy định hoặc giấy phép đã hết hạn;
d) Tẩy xoá, sửa chữa giấy phép hoạt động hoặc giấy phép mở chi nhánh, giấy phép đặt Văn phòng đại diện;
e) Chuyển hoặc thay đổi trụ sở, đóng hay mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi Giám đốc hoặc Phó giám đốc (Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc) của tổ chức kinh doanh chứng khoán khi chưa được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
g) Tách ra hoặc sáp nhập với tổ chức kinh doanh chứng khoán khác khi chưa được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu toàn bộ các khoản thu được đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh trong thời hạn 30 ngày và có thể gia hạn thêm 15 ngày đối với trường hợp vi phạm tại điểm b, khoản 1; các điểm b, c, d, e khoản 2 của Điều này;
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra