Điều 1 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán là những hành vi của cá nhân, tổ chức cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định quản lý Nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy định khác của pháp luật phải bị xử phạt hành chính.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán gồm:
a) Vi phạm các quy định về hoạt động phát hành chứng khoán;
b) Vi phạm các quy định về giao dịch chứng khoán;
c) Vi phạm các quy định về hoạt động kinh doanh, đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán;
d) Vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin và cản trở hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng bị xử phạt hành chính theo Nghị định này, trừ trường hợp các Điều ước Quốc tế liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra