Điều 12 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:
Gửi báo cáo không đầy đủ; không đúng thời gian quy định hoặc không đúng mẫu biểu quy định của ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những trường hợp tái phạm các quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a) Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư, Tổ chức lưu ký chứng khoán ngừng hoạt động kinh doanh chứng khoán mà không báo cáo hoặc đã báo cáo nhưng chưa được sự chấp thuận của ủy ban Chứng khoán Nhà Nước;
b) Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư, Tổ chức lưu ký chứng khoán không báo cáo hoặc báo cáo không kịp thời khi xẩy ra các sự kiện bất thường có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính và hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư, Tổ chức lưu ký chứng khoán.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán trong thời hạn 30 ngày, có thể gia hạn thêm 15 ngày trong trường hợp Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư, Tổ chức lưu ký chứng khoán vi phạm điểm a, b khoản 3 Điều này; Nếu hết thời hạn đó mà vẫn không khắc phục được vi phạm thì bị tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán không thời hạn.
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra