Điều 6 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch, mua, bán chứng khoán làm thay đổi việc nắm giữ từ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết trở lên hoặc không còn nắm giữ 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành mà không báo cáo với Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán trong 24 giờ;
b) Tổ chức, cá nhân hoặc người liên quan đến việc mua chứng khoán để nắm giữ trên 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành mà không qua đấu giá công khai theo quy định của ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Cổ đông sáng lập nắm giữ ít hơn 20% vốn cổ phần của một tổ chức phát hành hoặc thời hạn nắm giữ chưa đạt mức quy định tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thực hiện giao dịch, mua chứng khoán để nắm giữ cổ phiếu hoặc trái phiếu của một tổ chức phát hành vượt quá tỷ lệ quy định của pháp luật.
3. Áp dụng các biện pháp khác:
Buộc khôi phục lại đúng các tỷ lệ theo quy định đối với trường hợp vi phạm điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra