Điều 11 Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán có một trong những hành vi vi phạm sau đây:
a) Cho mượn chứng khoán trên tài khoản khách hàng hoặc dùng chứng khoán của khách hàng để cầm cố;
b) Vi phạm quy định về thời hạn xác nhận số dư chứng khoán, chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán, hoặc sửa chữa chứng từ, giả mạo chứng từ trong thanh toán chuyển giao chứng khoán gây thiệt hại vật chất cho khách hàng;
c) Vi phạm chế độ bảo quản lưu giữ chứng khoán, chế độ lưu giữ chứng từ gốc về đăng ký, thanh toán, lưu giữ chứng khoán;
d) Không cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời danh sách người nắm giữ chứng khoán và tài liệu liên quan cho Công ty phát hành.
2. Hình thức xử phạt bổ sung
Tịch thu các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. áp dụng các biện pháp khác:
Buộc bồi thường thiệt hại đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
MỤC IV: VI PHẠM CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
Nghị định 22/2000/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Số hiệu: 22/2000/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2000
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 25/07/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt và biện pháp khác
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt và thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán
- Điều 6. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về bảo vệ cổ đông hoặc thâu tóm doanh nghiệp
- Điều 7. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán
- Điều 8. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 9. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về người hành nghề kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về trách nhiệm của Ngân hàng giám sát
- Điều 11. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động kinh doanh chứng khoán
- Điều 13. Xử phạt đối với những hành vi vi phạm quy định về công bố thông tin
- Điều 14. Xử phạt đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra hoặc không thực hiện các kiến nghị của Thanh tra