Điều 61 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
b) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
Trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
3. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Đơn trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản;
b) Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
c) Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
4. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
b) Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;
c) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.
5. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản;
b) Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản;
c) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế;
d) Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
Việc cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp.
6. Việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Khoáng sản và trong trường hợp khai thác khoáng sản ở khu vực đã được điều tra, đánh giá không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 của Luật Khoáng sản thì hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác không bao gồm quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- Số hiệu: 160/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 21/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng
- Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản
- Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 7. Hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 8. Quản lý hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức làm công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 10. Lưu trữ kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
- Điều 15. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 16. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 17. Phạm vi hoạt động khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 20. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 22. Khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản
- Điều 23. Khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 24. Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 27. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Đặt cọc thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 32. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản bằng nguồn vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đất trong trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế quyền khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 34. Quyền sở hữu tài sản khi giấy phép thăm dò hoặc khai thác, chế biến khoáng sản chấm dứt hiệu lực
- Điều 35. Ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 36. Trích nguồn thu ngân sách từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản để lại cho địa phương
- Điều 37. Đầu tư của Nhà nước đối với công tác thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư khai thác khoáng sản
- Điều 41. Thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ
- Điều 42. Báo cáo về hoạt động khoáng sản
- Điều 43. Đề án đóng cửa mỏ
- Điều 44. Căn cứ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 46. Cấp giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài
- Điều 47. Thời hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 48. Gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 49. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 50. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 51. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 52. Trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc trả lại từng phần diện tích hoạt động khoáng sản
- Điều 53. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 54. Thừa kế quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 55. Thời hạn khắc phục vi phạm trong khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 56. Thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 57. Chấm dứt hiệu lực giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 58. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 60. Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 61. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Điều 62. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
- Điều 63. Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép
- Điều 64. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 65. Trình tự thực hiện việc thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản