Điều 16 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
Điều 16. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
1. Cát các loại (trừ cát trắng silic) có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không có các khoáng vật casiterit, volframit, monazit, ziricon, ilmenit và vàng đi kèm.
2. Đất sét làm gạch, ngói theo tiêu chuẩn Việt Nam, các loại sét (trừ sét bentonit, sét kaolin) không đáp ứng yêu cầu sản xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam, sản xuất vật liệu chịu lửa samot theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc sản xuất xi măng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
3. Đá cát kết, đá quarzit có hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 85%, không chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, các nguyên tố xạ, hiếm hoặc không đạt yêu cầu làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn Việt Nam.
4. Các loại đá trầm tích (trừ các đá chứa keramzit, diatomit), đá magma (trừ đá bazan dạng cột, dạng bọt), đá biến chất không chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý, bán quý và các nguyên tố xạ, hiếm, không đáp ứng yêu cầu làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Việt Nam, không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu trường thạch (felspat) sản xuất sản phẩm gốm xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
5. Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật serixit, disten, hoặc silimanit với hàm lượng lớn hơn 30%.
6. Các loại cuội, sỏi, sạn không chứa vàng, platin, đá quý và bán quý (thạch anh mỹ nghệ, topa, beril, ruby, saphia, ziricon), đá ong không chứa kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại.
7. Các loại đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc không đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn Việt Nam.
8. Đá đolomit có hàm lượng MgO nhỏ hơn 15%, đá đolomit không đáp ứng yêu cầu sản xuất thủy tinh xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc không đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- Số hiệu: 160/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 21/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng
- Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản
- Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 7. Hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 8. Quản lý hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức làm công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 10. Lưu trữ kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
- Điều 15. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 16. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 17. Phạm vi hoạt động khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 20. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 22. Khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản
- Điều 23. Khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 24. Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 27. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Đặt cọc thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 32. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản bằng nguồn vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đất trong trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế quyền khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 34. Quyền sở hữu tài sản khi giấy phép thăm dò hoặc khai thác, chế biến khoáng sản chấm dứt hiệu lực
- Điều 35. Ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 36. Trích nguồn thu ngân sách từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản để lại cho địa phương
- Điều 37. Đầu tư của Nhà nước đối với công tác thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư khai thác khoáng sản
- Điều 41. Thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ
- Điều 42. Báo cáo về hoạt động khoáng sản
- Điều 43. Đề án đóng cửa mỏ
- Điều 44. Căn cứ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 46. Cấp giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài
- Điều 47. Thời hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 48. Gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 49. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 50. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 51. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 52. Trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc trả lại từng phần diện tích hoạt động khoáng sản
- Điều 53. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 54. Thừa kế quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 55. Thời hạn khắc phục vi phạm trong khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 56. Thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 57. Chấm dứt hiệu lực giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 58. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 60. Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 61. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Điều 62. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
- Điều 63. Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép
- Điều 64. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 65. Trình tự thực hiện việc thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản