Điều 59 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản bao gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khảo sát;
b) Đề án khảo sát khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn tài chính;
c) Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản.
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn;
b) Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm xin gia hạn.
Trong trường hợp giấy phép khảo sát khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép khảo sát khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến thời điểm có quyết định gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
3. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản bao gồm:
a) Đơn trả lại giấy phép;
b) Báo cáo kết quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép.
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- Số hiệu: 160/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 21/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng
- Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản
- Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 7. Hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 8. Quản lý hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức làm công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 10. Lưu trữ kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
- Điều 15. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 16. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 17. Phạm vi hoạt động khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 20. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 22. Khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản
- Điều 23. Khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 24. Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 27. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Đặt cọc thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 32. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản bằng nguồn vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đất trong trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế quyền khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 34. Quyền sở hữu tài sản khi giấy phép thăm dò hoặc khai thác, chế biến khoáng sản chấm dứt hiệu lực
- Điều 35. Ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 36. Trích nguồn thu ngân sách từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản để lại cho địa phương
- Điều 37. Đầu tư của Nhà nước đối với công tác thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư khai thác khoáng sản
- Điều 41. Thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ
- Điều 42. Báo cáo về hoạt động khoáng sản
- Điều 43. Đề án đóng cửa mỏ
- Điều 44. Căn cứ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 46. Cấp giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài
- Điều 47. Thời hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 48. Gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 49. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 50. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 51. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 52. Trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc trả lại từng phần diện tích hoạt động khoáng sản
- Điều 53. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 54. Thừa kế quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 55. Thời hạn khắc phục vi phạm trong khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 56. Thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 57. Chấm dứt hiệu lực giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 58. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 60. Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 61. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Điều 62. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
- Điều 63. Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép
- Điều 64. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 65. Trình tự thực hiện việc thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản