Điều 12 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản phục vụ cho nhu cầu trước mắt, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai;
b) Bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác;
c) Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản của địa phương phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản của cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Việc lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản phải dựa trên các căn cứ sau đây:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
b) Kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản của cả nước;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại vùng có khoáng sản và nhu cầu của thị trường;
d) Tiến bộ khoa học và công nghệ trong thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
đ) Kết quả thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản cùng loại trước đó.
3. Nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản bao gồm:
a) Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp và đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
b) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản cùng loại trước đó; xác định mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản, nhu cầu sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ;
c) Xác định khu vực, mỏ và loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến;
d) Xác định khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản;
g) Định hướng về đầu tư, khoa học, công nghệ thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
h) Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
4. Trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản được quy định như sau:
a) Bộ Công nghiệp chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Bộ Xây dựng chỉ đạo, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng đối với các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 của Luật Khoáng sản sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- Số hiệu: 160/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 21/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của Bộ Công nghiệp và Bộ Xây dựng
- Điều 5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản
- Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 7. Hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 8. Quản lý hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức làm công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 10. Lưu trữ kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
- Điều 12. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản
- Điều 15. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 16. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 17. Phạm vi hoạt động khoáng sản của tổ chức, cá nhân
- Điều 18. Điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản
- Điều 19. Tiêu chuẩn Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 20. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 21. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Điều 22. Khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản
- Điều 23. Khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 24. Diện tích khu vực khảo sát khoáng sản
- Điều 25. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 26. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 27. Diện tích khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong trường hợp không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản
- Điều 28. Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản
- Điều 29. Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Đặt cọc thăm dò khoáng sản
- Điều 31. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 32. Sử dụng thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản bằng nguồn vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đất trong trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế quyền khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 34. Quyền sở hữu tài sản khi giấy phép thăm dò hoặc khai thác, chế biến khoáng sản chấm dứt hiệu lực
- Điều 35. Ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
- Điều 36. Trích nguồn thu ngân sách từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản để lại cho địa phương
- Điều 37. Đầu tư của Nhà nước đối với công tác thăm dò khoáng sản
- Điều 38. Thẩm định đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 40. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư khai thác khoáng sản
- Điều 41. Thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ
- Điều 42. Báo cáo về hoạt động khoáng sản
- Điều 43. Đề án đóng cửa mỏ
- Điều 44. Căn cứ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
- Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 46. Cấp giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh có bên nước ngoài
- Điều 47. Thời hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 48. Gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 49. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 50. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 51. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 52. Trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc trả lại từng phần diện tích hoạt động khoáng sản
- Điều 53. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 54. Thừa kế quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Điều 55. Thời hạn khắc phục vi phạm trong khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 56. Thu hồi giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 57. Chấm dứt hiệu lực giấy phép chế biến khoáng sản
- Điều 58. Sử dụng đất trong hoạt động khoáng sản
- Điều 59. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
- Điều 60. Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 61. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Điều 62. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
- Điều 63. Trình tự thực hiện việc cấp giấy phép
- Điều 64. Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 65. Trình tự thực hiện việc thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản