- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 xúc tiến quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 8Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/KH-UBND | Hà Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025. UBND tỉnh Hà Giang xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến và triển khai kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh.
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; làm cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ hàng năm các các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại, dịch vụ miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021 - 2025 phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã - hội của tỉnh và phù hợp với quy hoạch tỉnh.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện kế hoạch; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và giai đoạn.
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa phù hợp với phong tục tập quán và quy mô sản xuất của từng địa phương; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thu hẹp khoảng cách giữa các khu vực trong tỉnh và với các vùng miền khác, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền biên giới quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân hàng năm 10%.
- Huy động, thu hút mọi nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh và xây dựng nông thôn mới tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Phấn đấu đến năm 2025, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lũy kế đạt 82 xã (bình quân giai đoạn trên 07 xã/năm); Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người đạt 55 triệu đồng/người/năm.
- Khuyến khích, phát triển bình quân từ 8% trở lên đối với thương nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại, dịch vụ tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa trong giai đoạn 2021-2025.
- Ứng dụng công nghệ số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; thúc đẩy phát triển các sản phẩm, hàng hóa theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu và đáp ứng nhu cầu thị trường. Hàng năm, hỗ trợ phát triển 01 chỉ dẫn địa lý, 01 nhãn hiệu chứng nhận và 13 nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025, có tối thiểu từ 05 sản phẩm OCOP đạt cấp quốc gia trở lên; 50% sản phẩm nông nghiệp chủ lực tham gia hợp tác, liên kết sản xuất theo chuỗi.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực thương mại theo hướng chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển thương mại trong nước và hội nhập quốc tế. Đến năm 2025, đảm bảo từ 95% cán bộ quản lý, doanh nghiệp, thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại.
1. Phạm vi
Thực hiện trong phạm vi 10 huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015).
2. Đối tượng
- Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình và tham gia hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
1. Nhiệm vụ
1.1. Nghiên cứu, vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách của trung ương và của tỉnh, để thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
1.2. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho các thương nhân, doanh nghiệp, nhằm thúc đẩy phát triển đa dạng hệ thống phân phối hàng hóa bán buôn, bán lẻ và dịch vụ hỗ trợ thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
1.3. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
1.4. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong công tác quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh trên các sàn thương mại điện tử.
1.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển thương mại; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ. Kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại, góp phần phục hồi kinh tế bền vững sau đại dịch Covid-19. Quan tâm bồi dưỡng, phát triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển thương mại.
(Có Phụ lục danh mục một số nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
2. Giải pháp
2.1. Giải pháp về quy hoạch
- Hoàn thiện quy hoạch phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trong tổng thể quy hoạch phát triển ngành thương mại, dịch vụ tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Tăng cường quản lý quy hoạch gắn với tổ chức thực hiện đảm bảo tính thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2.2. Giải pháp về thu hút đầu tư
- Huy động từ các nguồn của doanh nghiệp, nguồn vốn vay, vốn tài trợ của nước ngoài và vận dụng linh hoạt, hiệu quả các cơ chế, chính sách của trung ương, để hỗ trợ triển khai thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại; phát triển các mặt hàng tiềm năng của tỉnh; hỗ trợ đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo định hướng tại kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025; Lồng ghép thực hiện các hoạt động thúc đẩy phát triển thương mại biên giới, gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh.
2.3. Giải pháp về chuyển đổi số
- Đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử và các giải pháp công nghệ số vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và xúc tiến thương mại.
- Hợp tác với tập đoàn công nghệ thông tin đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng có sản lượng lớn của tỉnh trên các kênh truyền thông số và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên các sàn thương mại điện tử của các tập đoàn.
2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực dưới nhiều hình thức, để đáp ứng yêu cầu chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan thuộc bộ, ngành Trung ương và với các tổ chức, cơ sở giáo dục, đào tạo, triển khai tổ chức các chương trình hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho thương nhân trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu, nâng cao kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2.5. Giải pháp về công tác quản lý
- Triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ thuận lợi, nhanh chóng, nhằm nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh và bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa (trong các lĩnh vực như: triển khai cơ chế, chính sách; thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; thúc đẩy phát triển các hàng hóa là tiềm năng của tỉnh; công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, lưu thông hàng hóa...).
- Rà soát, hệ thống hóa các văn bản do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính công và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thương mại.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch, gồm:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, bố trí theo nhiệm vụ và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- Nguồn kinh phí huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Để đảm bảo nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này, sẽ lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
a) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hàng năm, căn cứ hướng dẫn của Bộ Công Thương, triển khai xây dựng, tổng hợp các dự án, nhiệm vụ thuộc Chương trình, trình Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch, đảm bảo Kế hoạch được thực hiện theo yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng các quy định. Tham mưu tiến hành sơ kết, tổng kết và tổng hợp báo cáo định kỳ (hoặc đột xuất) với UBND tỉnh và Bộ Công Thương về kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách địa phương và lồng ghép với nguồn sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, đề án khác để thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu, vận dụng cơ chế, chính sách ưu đãi của trung ương để mời gọi, thu hút các dự án ngoài ngân sách, đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và trên toàn địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với UBND các huyện và các đơn vị liên quan, triển khai đẩy mạnh phát triển vùng sản xuất tập trung, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa; thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc thù, phù hợp với điều kiện của địa phương, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng an toàn, VietGAP, GAP, hữu cơ…, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND các huyện trong công tác rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gắn với quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
g) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
h) Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, triển khai các nội dung thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
i) UBND các huyện
- Chủ động, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung chương trình thuộc Kế hoạch tại địa phương.
- Hàng năm, triển khai xây dựng dự án, nhiệm vụ thuộc Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025, gửi Sở Công Thương tổng hợp, trình Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
k) Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong tổ chức thực hiện kế hoạch; xây dựng nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực các nội dung của Chương trình theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành mình.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền), các sở, ban, ngành, UBND các huyện và các đơn vị liên quan triển khai rà soát, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch, gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Căn cứ kế hoạch này, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động tổ chức triển khai, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung, nhiệm vụ thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
I. Triển khai có hiệu quả cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa | ||||
1 | Nghiên cứu, vận dụng cơ chế, chính sách ưu đãi của trung ương, để mời gọi, thu hút các dự án ngoài ngân sách, đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Hàng năm |
2 | Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa của trung ương và của tỉnh. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Hàng năm |
3 | Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Theo yêu cầu của bộ, ngành Trung ương |
1 | Khuyến khích người dân địa phương, thương nhân địa phương thành lập doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn trình tự, thủ tục về đăng ký doanh nghiệp theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
2 | Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh liên kết, hợp tác và liên kết với các doanh nghiệp lớn trong nước về phát triển thương mại. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
3 | Xúc tiến mời gọi các tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại mở chi nhánh, văn phòng tại tỉnh. Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung ứng các loại hình dịch vụ, như: vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông... phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển mạng lưới phân phối tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
4 | Đẩy mạnh thu hút các dự án ngoài ngân sách đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: Trung tâm logistics, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm, siêu thị, chợ... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
5 | Tăng cường thực hiện chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, biên giới, nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa, phục vụ nhân dân trên địa bàn. | Sở Công Thương | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
1 | Tăng cường triển khai hỗ trợ xây dựng các mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa; trong đó tập trung vào các mặt hàng nông sản thế mạnh của tỉnh, như: chè, cam, mật ong, dược liệu... (đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
2 | Xây dựng ban hành Kế hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0, đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại, chế biến sâu nông sản hàng hóa, tạo giá trị gia tăng cao, chuyển dịch cơ cấu sản phẩm phù hợp nhu cầu thị trường. | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hoàn thiện kế hoạch trong quý IV/2021 và tổ chức triển khai. |
3 | Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý đối với hàng hóa là tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Hỗ trợ, hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, bao bì sản phẩm (thực hiện lồng ghép theo kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh về đăng ký và phát triển quyền sở hữu công nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025) và tham gia Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh, để phát triển thương hiệu, tăng sức cạnh tranh và gia tăng giá trị. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
4 | Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng gian hàng, điểm trưng bày và bán các sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh và tại các tỉnh, thành phố trọng điểm. Tăng cường hỗ trợ, thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa của tỉnh thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại,... để quảng bá, giới thiệu và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa ổn định tại thị trường trong nước, hướng tới xuất khẩu (triển khai thực hiện lòng ghép theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh về xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 05/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Hà Giang). | Sở Công Thương | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
1 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số tới các doanh nghiệp, hợp tác xã tạo sự đồng thuận và hưởng ứng tham gia. Thường xuyên quảng bá, giới thiệu về các sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của các huyện, thông qua hệ thống truyền thông số và các ứng dụng Công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Thực hiện thường xuyên |
2 | Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số, như: xây dựng Website TMĐT, công nghệ Blockchain, mã vạch, ứng dụng mã QR trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, thanh toán trực tuyến... vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh (triển khai thực hiện lồng ghép theo kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025) | Sở Công Thương | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh công tác kết nối, phối hợp với tập đoàn lớn, như: FPT, Viettel, Vinaphone... tuyên truyền, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc trưng có sản lượng lớn của tỉnh trên các sàn thương mại điện tử của các tập đoàn. | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Thực hiện thường xuyên |
1 | Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo; nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương, thu hút, khuyến khích mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động thương mại. | Sở Công Thương | Sở Tư pháp; UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Hàng năm |
2 | Tổ chức triển khai các nhiệm vụ giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, như: Hoàn thiện quy hoạch về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác kiểm tra, kiểm soát... ( triển khai thực hiện lồng ghép theo kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh về phát triển thương mại biên giới gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030) | Sở Công Thương | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
3 | Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các cơ chế, chính sách của trung ương, của tỉnh. Xây dựng chuyên mục, các bản tin, bài viết, phóng sự... phản ánh kịp thời các chương trình, hoạt động về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh. | Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Giang | Các sở, ngành, UBND các huyện và các đơn vị liên quan. | Thực hiện thường xuyên |
4 | Phối hợp với bộ, ngành Trung ương tổ chức, tham gia các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh, để nâng cao kiến thức về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương | các sở, ngành liên quan; UBND các huyện. | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 361/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 xúc tiến quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 8Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 361/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 15Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 281/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định