Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND | Hà Giang, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
XÚC TIẾN QUẢNG BÁ DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2020 - 2025 tỉnh Hà Giang.
Căn cứ Thông báo số 02/TB-UBND ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh thông báo kết luận phiên họp tháng 12 năm 2020; Thông báo số 82/TB-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh thông báo kết luận phiên họp Lãnh đạo UBND ngày 12/42021.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục phát huy kết quả đã đạt được của các hoạt động xúc tiến du lịch và thương mại trên địa bàn tỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế; nhằm định hướng dài hạn trong việc triển khai các hoạt động xúc tiến du lịch và thương mại; đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, quản lý, điều hành của các cơ quan đối với hoạt động xúc tiến thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch và thương mại giai đoạn 2021 - 2025 có trọng tâm, trọng điểm, tập trung hỗ trợ tích cực trong việc nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất, làng nghề và các sản phẩm có tiềm năng, thế mạnh theo chiến lược phát triển ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng hướng đến năm 2030 của tỉnh.
- Mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ du lịch tại các khu vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh; phát huy vai trò, thúc đẩy sản xuất phát triển, gắn sản xuất với tiêu thụ, gắn hàng hóa với thị trường, gắn nông nghiệp với thương mại, du lịch. Góp phần tạo đột phá về “phát triển du lịch, nông nghiệp đặc trưng hàng hóa chất lượng cao theo chuỗi giá trị”, tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025, đề ra.
- Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tăng bình quân 10%/năm; tổng giá trị hàng hóa xuất - nhập khẩu của địa phương đến năm 2025 đạt 100 triệu USD. Phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 đón 3 triệu lượt khách.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 phải cụ thể, thiết thực, tiết kiệm, sát với điều kiện thực tế và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; gắn kết các hoạt động xúc tiến du lịch và xúc tiến thương mại.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến, quảng bá các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý gồm: cam sành, chè shan tuyết, mật ong Bạc Hà, gạo Già Dui, hồng không hạt, thịt bò vàng, thảo quả.
- Phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển du lịch và thương mại. Tranh thủ nguồn lực của Trung ương và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phương; tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và kết hợp lồng ghép với các Chương trình, Kế hoạch đã được ban hành, phấn đấu đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
1. Hoạt động tuyên truyền xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại
1.1. Xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động thông tin quảng bá, xúc tiến du lịch
- Nội dung:
Đầu tư trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch cho Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch và Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch các huyện đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của công tác truyền thông kỹ thuật số.
Tăng cường hỗ trợ các khu, điểm du lịch về trang thiết thị, ấn phẩm phục vụ cho công tác quảng bá.
Triển khai lắp đặt hệ thống trang thiết bị tra cứu thông tin du lịch thông minh tại một số trung tâm (thành phố Hà Giang, phố cổ Đồng Văn, Trung tâm thông tin hỗ trợ khách du lịch trên vùng Công viên địa chất toàn cầu Unesco Cao nguyên đá Đồng Văn...).
Tiếp tục duy trì cổng ứng dụng du lịch thông minh, tổng đài hỗ trợ du khách trực tuyến 19001046. Đồng thời, phối hợp với Tổng Cục du lịch, Tổng Công ty MobiFone xây dựng hệ thống công nghệ thông tin chuyển đổi số và du lịch thông minh.
Xây dựng biển quảng cáo du lịch Hà Giang ngoài trời tại khu vực sân bay, đường cao tốc ở trong và ngoài nước.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện/Tp Hà Giang, Hiệp hội Du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
1.2. Tổ chức biên tập, sản xuất ấn phẩm, vật phẩm quảng bá du lịch
- Nội dung:
Bổ sung, tái bản và phát hành các ấn phẩm tuyên truyền quảng bá du lịch Hà Giang dưới nhiều hình thức, đa dạng, phong phú và hấp dẫn phù hợp với nhu cầu thị hiếu của từng phân khúc thị trường khách du lịch, như: Cẩm nang du lịch Hà Giang bằng nhiều ngôn ngữ (Anh, Pháp, Trung, Nhật), Bách khoa thư du lịch Hà Giang, Bản đồ du lịch Hà Giang.
Triển khai thực hiện việc biên tập, đăng tải thông tin, hình ảnh quảng bá du lịch trên hệ thống Web, Zalo, Facebook, Youtube, TikTok...; Tăng cường công tác tương tác với các nhóm zalo, facebook khác liên quan tới du lịch dịch vụ có lượng truy cập lớn của các Hiệp hội du lịch, Hiệp hội lữ hành, các doanh nghiệp lữ hành, các đơn vị truyền thông, các trang Travel bloger.
Hỗ trợ, khuyến khích các công ty truyền thông, công ty điện ảnh nổi tiếng đến làm phim tại Hà Giang; Phối hợp với các công ty truyền thông trong nước và quốc tế, đài truyền hình Việt Nam xây dựng phim quảng bá sản phẩm du lịch Hà Giang như: Du lịch cộng đồng, du lịch thể thao mạo hiểm, du lịch làng nghề, du lịch sinh thái, du lịch về thăm chiến trường xưa.
Xây dựng hệ thống thông tin, quảng bá du lịch tại chỗ bằng (giá thông tin du lịch Hà Giang) đặt tại một số nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp trong và ngoài nước.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, UBND các huyện/thành phố Hà Giang và các đơn vị liên quan.
1.3. Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại
- Nội dung:
Bản tin Công Thương (4 số/năm); Tờ rơi, tờ gấp giới thiệu các sản phẩm, các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; Biên tập và phát hành Cẩm nang xúc tiến thương mại với nhiều chủ đề giới thiệu tiềm năng, lợi thế phát triển công nghiệp, thương mại và quảng bá các sản phẩm tiêu biểu, thế mạnh của tỉnh thông qua các kênh hội nghị, hội thảo, hội chợ trong và ngoài nước, các chương trình xúc tiến thương mại của Trung ương và các địa phương trong nước và nước ngoài.
Thu thập và cập nhật kịp thời các thông tin liên quan đến tình hình thương mại trong và ngoài nước; đồng thời, tuyên truyền phổ biến các chính sách pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực xúc tiến thương mại bằng các hình thức đa dạng, phong phú, như: đăng trên Trang thông tin tổng hợp Sở Công Thương; Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Hà Giang; fanpage facebook...
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm nông sản tiêu biểu tham gia thành viên, mở gian hàng giao dịch mua bán trên Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Hà Giang và các sàn thương mại điện tử khác, hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện các phương thức quảng bá và bán hàng online.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
1.4. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Nội dung: Xây dựng chuyên mục, phóng sự, tin, bài đăng tải, phát sóng trên báo in, Báo điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình Trung ương, địa phương, đài truyền hình kỹ thuật số.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Báo Hà Giang, Đài phát thanh truyền hình tỉnh Hà Giang.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan truyền thông Trung ương; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện thành phố và một số cơ quan, đơn vị liên quan.
1.5. Tuyên truyền trên hệ thống truyền thông số
- Nội dung: tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, TTDL, Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức chính trị, xã hội.
2. Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại
2.2. Hoạt động phối hợp xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại
2.1.1. Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và giới thiệu các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP tỉnh Hà Giang.
2.1.2. Tổ chức Hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh Thành phố.
- Địa điểm tổ chức: Các tỉnh, thành phố
- Đơn vị chủ trì: Căn cứ quy mô, tính chất của từng sự kiện, Sở Công Thương và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu trình UBND tỉnh kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương, Sở Văn hóa thể thao & Du lịch, Sở Thông tin Truyền thông các tỉnh, thành phố; Các Sở, ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; UBND các huyện/thành phố, các doanh nghiệp và các đơn vị liên quan của tỉnh Hà Giang.
2.2. Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
2.2.1. Tổ chức trưng bày, giới thiệu điểm đến, liên kế phát triển du lịch Hà Giang với các thành phố lớn trong nước như: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Lâm Đồng... các tỉnh trong khối 8 tỉnh TBMR và 6 tỉnh Việt Bắc.
- Nội dung: Tổ chức đoàn là các doanh nghiệp lữ hành, du lịch dịch vụ và các đơn vị sản xuất sản phẩm đặc sản địa phương của tỉnh tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm, điểm đến; Tổ chức Hội nghị liên kết phát triển du lịch đến với Hà Giang.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, UBND các huyện/thành phố Hà Giang, Hiệp hội du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.2.2. Tham gia các sự kiện du lịch, văn hóa và thể thao lớn trong nước như: hoạt động năm du lịch Quốc gia, hội chợ du lịch Quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hiệp hội du lịch Việt Nam chủ trì tổ chức ở Việt Nam
- Nội dung: Giới thiệu, trưng bày không gian văn hóa, các sản phẩm đặc trưng, điểm đến du lịch của Hà Giang.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện/thành phố Hà Giang, Hiệp hội du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.2.3. Tổ chức các đoàn khảo sát, hội thảo chuyên đề xây dựng phát triển sản phẩm du lịch mới, xúc tiến điểm đến tỉnh Hà Giang.
- Nội dung: Khảo sát sản phẩm du lịch Hà Giang; đưa ra những giải pháp xây dựng sản phẩm, thương hiệu điểm đến; kết nối sản phẩm tới các đơn vị lữ hành, truyền thông trong nước cũng như quốc tế.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp, Sở Ngoại vụ, UBND các huyện/thành phố, Hiệp hội du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.2.4. Tham gia các hoạt động trong các hoạt động liên kết 8 tỉnh TBMR và thành phố HCM, 6 tỉnh Việt Bắc
- Nội dung: Tổ chức Diễn đàn liên kết phát triển sản phẩm du lịch kết nối sản phẩm tới các đơn vị lữ hành, truyền thông trong nước cũng như quốc tế; Tái hiện không gian văn hóa 6 tỉnh Việt Bắc, 8 tỉnh Tây Bắc tại các tỉnh, thành phố lớn, xây dựng clip, ấn phẩm quảng bá chung...
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp, Sở Ngoại vụ, UBND các huyện/thành phố, Hiệp hội du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.3. Hoạt động xúc tiến thương mại
2.3.1. Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trọng điểm trong nước
- Nội dung: Tổ chức đoàn kết nối, giao thương giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh với các siêu thị, hệ thống bán lẻ, chợ đầu mối... và các doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản trên địa bàn cả nước.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố.
2.3.2. Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm tỉnh Hà Giang tại Hà Nội và các tỉnh thành phố lớn
- Nội dung:
Tổ chức không gian trưng bày quảng bá, giới thiệu, bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh.
Biểu diễn nghệ thuật; trình diễn, tái hiện các phong tục tập quán, lễ hội; giới thiệu, xúc tiến các hoạt động du lịch.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Xúc tiến thương mại - du lịch và các doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố.
2.3.3. Tổ chức triển lãm các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tại thành phố Hà Giang gắn với công bố chứng nhận sản phẩm OCOP
- Nội dung: Tổ chức trưng bày quảng bá, giới thiệu các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; kết nối các doanh nghiệp trao đổi, học tập kinh nghiệm và ký kết hợp đồng tiêu thụ.
- Quy mô: cấp tỉnh.
- Địa điểm tổ chức: trong tỉnh.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến Thương mại, Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Khuyến công, Trung tâm Xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
2.3.4. Tham gia chương trình kết nối giao thương định hướng xuất khẩu và hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm trong nước
- Nội dung: tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm tiêu biểu của tỉnh, sản phẩm OCOP (ưu tiên các sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu); tham gia hội nghị kết nối giao thương, gặp gỡ các doanh nghiệp và tổ chức xúc tiến thương mại.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.3.5. Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm
- Nội dung:
Hỗ trợ, mở các gian hàng trưng bày và bán các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh cố định (hoặc theo thời vụ) tại địa bàn trong và ngoài tỉnh, cho các doanh nghiệp hợp tác xã trực tiếp bán hàng.
Duy trì, vận hành điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm của tỉnh tại Hà Nội và Hà Giang.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan.
2.3.6. Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh
- Nội dung: Tổ chức các gian hàng (từ 20-25 gian hàng tiêu chuẩn) để quảng bá, giới thiệu và bán các sản phẩm trong nước sản xuất.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, UBND, UBMTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức Xúc tiến thương mại trong nước và các đơn vị liên quan.
2.3.7. Hỗ trợ bao bì sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- Nội dung: Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh thiết kế, in ấn bao bì để tăng sức cạnh tranh và gia tăng giá trị của sản phẩm hàng hóa (trên cơ sở nhà nước chỉ hỗ trợ một phần kinh phí).
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan.
2.3.8. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
- Nội dung: tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch 238/KH-UBND ngày 21/10/2020 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể cho từng năm.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
2.3.9. Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh
a) Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu
- Nội dung: cử đại diện, đăng ký cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tham gia các hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu do các đơn vị thuộc Bộ Công Thương tổ chức.
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương; Hội doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh
- Nội dung: phối hợp với các tổ chức, đơn vị chuyên ngành xúc tiến thương mại, mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về các lĩnh vực: Xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, xây dựng thương hiệu, kỹ năng nghiên cứu phát triển thị trường...
- Đơn vị chủ trì, thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Hội doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh và các đơn vị liên quan.
3. Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch, thương mại ở nước ngoài
Căn cứ vào Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh, các đơn vị chủ động tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại để đưa hình ảnh Hà Giang đến gần hơn với bạn bè Quốc tế.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ, UBND các huyện/thành phố Hà Giang, Hiệp hội du lịch tỉnh và các đơn vị liên quan.
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước (tỉnh, Trung ương); kinh phí xã hội hóa của các đơn vị và các nguồn hợp pháp khác. Tổng kinh phí giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến: 99,585 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
1.1. Kinh phí các hoạt động chung xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại dự kiến 28,25 tỷ đồng, trong đó: NSNN 25,8 tỷ đồng, XHH 2,45 tỷ đồng, cụ thể:
- Nguồn ngân sách tỉnh dự kiến cấp cho Sở VHTTDL: | 12,25 tỷ đồng |
- Nguồn ngân sách tỉnh dự kiến cấp cho Sở Công thương: | 9,95 tỷ đồng |
- Nguồn ngân sách tỉnh dự kiến cấp cho các đơn vị khác: | 3,60 tỷ đồng |
- Nguồn xã hội hóa: | 2,45 tỷ đồng |
(chi tiết tại phụ lục 01)
1.2. Kinh phí xúc tiến quảng bá du lịch, dự kiến: 33,75 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách tỉnh dự kiến: | 24,55 tỷ đồng |
- Nguồn xã hội hóa: | 9,2 tỷ đồng |
(chi tiết tại phụ lục 02)
1.3. Kinh phí xúc tiến thương mại, dự kiến: 37,585 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách tỉnh dự kiến: | 19,195 tỷ đồng |
- Nguồn hỗ trợ từ Trung ương dự kiến: | 8,90 tỷ đồng |
- Nguồn xã hội hóa: | 9,49 tỷ đồng |
(chi tiết tại phụ lục 03)
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này các đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết hàng năm gửi sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thuộc lĩnh vực xúc tiến quảng bá du lịch; Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Công thương xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền, tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch nhằm xúc tiến quảng bá có hiệu quả, phù hợp với điều kiện địa phương; Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương và các sở, ban, ngành có liên quan trong công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước.
- Định kỳ một năm/một lần phối hợp với Sở Công thương tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch. Kết thúc thời gian thực hiện Kế hoạch, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổng kết thực hiện kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại giai đoạn 2021 - 2025 toàn tỉnh.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan căn cứ vào nội dung kế hoạch xây dựng chương trình xúc tiến thương mại chi tiết hàng năm để tổ chức thực hiện.
- Hàng năm, tổng hợp dự toán kinh phí trình Bộ Công Thương, Sở Tài chính thẩm định; báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình hoạt động và kết quả thực hiện Kế hoạch thuộc lĩnh vực do Sở Chủ trì.
- Định kỳ một năm/lần phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại hàng năm đảm bảo Kế hoạch được triển khai thực hiện hiệu quả.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố trong việc triển khai sản xuất các sản phẩm nông nghiệp theo các kế hoạch của tỉnh đã ban hành. Thường xuyên rà soát, cập nhật, cung cấp thông tin về sản phẩm: sản lượng, đơn vị cung cấp, quy cách sản phẩm (tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ,...) phục vụ công tắc xúc tiến và các hoạt động tuyên truyền giới thiệu sản phẩm.
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát và thực hiện chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh, tăng cường triển khai Đề án áp dụng và quản lý hệ thống truy suất nguồn nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Giang; tham mưu thực hiện hỗ trợ và quản lý tem truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông sản hàng hóa của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở, doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất, tiêu chuẩn chất lượng và xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ, phát triển thương hiệu.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP và các sự kiện xúc tiến, quảng bá du lịch và thương mại của tỉnh tổ chức tại các tỉnh, thành phố trên cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang, trên hệ thống truyền thông số và các ứng dụng Công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong công tác tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm giúp các địa phương, đơn vị và doanh nghiệp kinh doanh du lịch thực hiện đúng pháp luật trong công tác tuyên truyền, quảng cáo.
7. Sở Ngoại vụ
- Tiếp tục tăng cường hợp tác thúc đẩy mối quan hệ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức quốc tế để quảng bá hình ảnh, tiềm năng phát triển du lịch, qua đó kết nối với các địa phương, kêu gọi các cá nhân, tổ chức quốc tế đến tìm hiểu, đầu tư.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham gia một số chương trình Hội nghị, Hội thảo, Hội chợ du lịch thương mại tại một số nước Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Mỹ.
8. Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Thường xuyên cập nhật, đăng thông tin tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm và các sự kiện xúc tiến, quảng bá du lịch và thương mại của tỉnh, trên Báo Hà Giang, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Hà Giang và các tỉnh thành.
- Xây dựng kế hoạch triển khai tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
9. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch xúc tiến du lịch và thương mại được phê duyệt, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương. Cân đối, bố trí kinh phí được phân bổ cho công tác xúc tiến du lịch thương mại tại địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong hoạt động sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn.
- Thường xuyên rà soát, cung cấp thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh (sản lượng, giá cả, tình hình tiêu thụ) và nhu cầu kết nối, tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn, gửi về Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương) để kết nối với các đơn vị đầu mối tiêu thụ sản phẩm trong nước.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về du lịch, quản lý nguồn tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho du khách, ứng xử văn minh du lịch nhằm xây dựng hình ảnh điểm đến văn minh - bản sắc - an toàn - thân tiện.
10. Các sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan khác: Căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương triển khai thực hiện trong ngành, địa phương, lĩnh vực mình phụ trách; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tham gia các nội dung Kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Trên đây là Kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025, yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công thương tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN KINH PHÍ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Kế hoạch số: 159/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị triển khai | Kinh phí | Ghi chú | ||||||||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tổng KP | Sở VHTT&DL | Sở Công thương | Các ĐV khác | ||||||||
NSNN | XHH | NSNN | XHH | NSNN | XHH | NSNN | XHH | ||||||
I | Năm 2021 |
|
|
| 4.398 | 300 | 2.300 | 300 | 1.528 | - | 570 | - |
|
1 | Xây dựng clip giới thiệu sản phẩm du lịch trải nghiệm với Mật ong bạc hà, Tam giác mạch, thổ cẩm dệt lanh trên Cao nguyên đá Đồng Văn bằng ngôn ngữ Việt - Nhật. | Quý III, IV | Sở VHTTDL | Sở Công thương; Sở TTTT, Sở Ngoại vụ, HHDL tỉnh Các đơn vị liên quan | 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh Thành phố (dự kiến tại thành phố Hồ Chí Minh gắn với sự kiện ngày hội du lịch thành phố Hồ Chí Minh) | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Công thương; Các huyện, Hiệp hội du lịch, DN, HTX | 1.400 | 100 | 1.000 | 100 | 400 |
|
|
|
|
3 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh, thành phố (dự kiến tại Hà Nội) | Quý IV | Sở Công thương | Sở VHTTDL; Hiệp hội du lịch, Sở NN&PTNT, UBND TP, các huyện và các đơn vị liên quan | 1.300 | 100 | 500 | 100 | 800 |
|
|
|
|
4 | Xây dựng chuyên mục trên báo in và báo điện tử để tuyên truyền về sản phẩm Văn hóa, Du lịch và Thương mại tỉnh Hà Giang. | Cả năm | Báo Hà Giang | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở VHTTDL, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và ĐV liên quan. | 228 | - |
|
| 128 |
| 100 |
|
|
5 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện xúc tiến TM trọng điểm của tỉnh, để phát trên sóng Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình của các tỉnh, thành phố và đăng tải trên trang thông tin điện tử, kênh Youtube của Đài PT-TH tỉnh. | Cả năm | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và các ĐV liên quan. | 940 | 100 | 500 | 100 | 120 |
| 320 |
|
|
6 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số. | Cả năm | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP và các tổ chức chính trị, xã hội. | 230 | - |
|
| 80 |
| 150 |
|
|
II | Năm 2022 |
|
|
| 5.048 | 750 | 2.400 | 200 | 2.078 | 550 | 570 |
|
|
1 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại Hà Giang tại tỉnh Quảng Nam (gắn với năm du lịch quốc gia) . | Năm 2021 | Sở VHTT&DL | Sở Công Thương; Hiệp hội du lịch | 1.300 | 100 | 900 | 100 | 400 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh, thành phố (dự kiến tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh) | Năm 2021 | Sở Công thương | Sở VHT&DL Hiệp hội du lịch, Sở NN&PTNT, UBND thành phố, các huyện và các đơn vị liên quan | 1.350 | 100 | 500 | 100 | 850 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng chuyên mục trên báo in và báo điện tử để tuyên truyền về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh (hội thi, hội chợ, tuần lễ...). | Cả năm | Báo Hà Giang | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và ĐV liên quan. | 228 | - |
|
| 128 |
| 100 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng bá du lịch, thương mại trên trên các phương tiện thông tin truyền thông, mạng xã hội có uy tín trong và ngoài nước | Cả năm | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và các ĐV liên quan. | 940 | - | 500 |
| 120 |
| 320 |
|
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số. | Cả năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP và các tổ chức chính trị, xã hội. | 230 | - |
|
| 80 |
| 150 |
|
|
6 | Tổ chức Hội chợ Thương mại - Du lịch tại thành phố Hà Giang | Quý III, IV | Sở Công Thương | Cục XTTM, Vụ thị trường trong nước - BCT; Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, TP; Sở NN&PTNT, Sở Văn hóa thể thao & Du lịch, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan | 1.000 | 550 | 500 |
| 500 | 550 |
|
|
|
III | Năm 2023 |
|
|
| 5.508 | 400 | 3.300 | 400 | 1.638 | - | 570 | - |
|
1 | Tổ chức Hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh Thành phố (dự kiến tại Hà Tĩnh) | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Công Thương; Hiệp hội du lịch | 1.300 | 100 | 900 | 100 | 400 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh, thành phố (dự kiến tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ chí Minh) | Quý IV | Sở Công thương | Sở VHT&DL Hiệp hội du lịch, Sở NN&PTNT, UBND thành phố, các huyện và các đơn vị liên quan | 1.480 | 100 | 600 | 100 | 880 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng chuyên mục trên báo in và báo điện tử để tuyên truyền về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh (hội thi, hội chợ, tuần lễ...). | Cả năm | Báo Hà Giang | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và ĐV liên quan. | 228 | - |
|
| 128 |
| 100 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng bá du lịch, thương mại trên trên các phương tiện thông tin truyền thông, mạng xã hội có uy tín trong và ngoài nước | Cả năm | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và các ĐV liên quan. | 1.470 | - | 1.000 |
| 150 |
| 320 |
|
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện XT thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số. | Cả năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP và các tổ chức chính trị, xã hội. | 1.030 | 200 | 800 | 200 | 80 |
| 150 |
|
|
IV | Năm 2024 |
|
|
| 5.398 | 700 | 1.500 | 200 | 2.578 | 500 | 11.320 |
|
|
1 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại gắn với Hội nghị liên kết xúc tiến du lịch Hà Giang với các tỉnh miền Tây tại Kiên Giang | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Công Thương; Hiệp hội du lịch | 1.450 | 100 | 900 | 100 | 550 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh, thành phố (dự kiến tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh) | Quý IV | Sở Công thương | Sở VHT&DL Hiệp hội du lịch, Sở NN&PTNT, UBND thành phố, các huyện và các đơn vị liên quan | 1.550 | 100 | 600 | 100 | 950 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng chuyên mục trên báo in và báo điện tử để tuyên truyền về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh (hội thi, hội chợ, tuần lễ...). | Cả năm | Báo Hà Giang | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và ĐV liên quan. | 228 | - |
|
| 128 |
| 100 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng bá du lịch, thương mại trên trên các phương tiện thông tin truyền thông, mạng xã hội có uy tín trong và ngoài nước | Cả năm | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và các ĐV liên quan. | 440 | - |
|
| 120 |
| 320 |
|
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện Thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số. | Cả năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP và các tổ chức chính trị, xã hội. | 230 | - |
|
| 80 |
| 150 |
|
|
6 | Tổ chức Hội chợ triển lãm các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tại thành phố Hà Giang Đưa vào hoạt động chung | Quý III, IV | Sở Công Thương | Cục XTTM, Vụ Thị trường trong nước; Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, TP; Sở NN&PTNT, UBND các huyện, TP và các đơn vị liên quan. | 1.500 | 500 |
|
| 750, | 500 | 750 |
|
|
V | Năm 2025 |
|
|
| 5.448 | 300 | 2.750 | 300 | 2.128 | - | 570 | - |
|
1 | Hội nghị xúc tiến quảng bá du lịch và thương mại gắn với tổ chức không gian văn hóa du lịch và thương mại Hà Giang khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long | Quý II | Sở VHTT&DL | Sở Công Thương; Hiệp hội du lịch | 1.300 | 100 | 900 | 100 | 400 |
|
|
|
|
2 | Tổ chức không gian văn hóa, du lịch và thương mại Hà Giang tại các tỉnh, thành phố (dự kiến tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ chí Minh) | Quý IV | Sở Công thương | Sở VHT&DL Hiệp hội du lịch, Sở NN&PTNT, UBND thành phố, các huyện và các đơn vị liên quan | 1.500 | 100 | 500 | 100 | 1.000 |
|
|
|
|
3 | Tổ chức “Hội nghị xúc tiến du lịch” tại Hồ Chí Minh gắn với Ngày hội du lịch HCM | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Công thương; Hiệp Hội Dl và các huyện, thành phố | 1.400 | 100 | 1.000 | 100 | 400 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng chuyên mục trên báo in và báo điện tử để tuyên truyền về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh (hội thi, hội chợ, tuần lễ...). | Cả năm | Báo Hà Giang | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và ĐV liên quan. | 228 | - |
|
| 128 |
| 100 |
|
|
4 | Xây dựng chương trình tuyên truyền, quảng bá du lịch, thương mại trên trên các phương tiện thông tin truyền thông, mạng xã hội có uy tín trong và ngoài nước | Cả năm | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở TTTT, Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND các huyện TP và các ĐV liên quan. | 740 | - | 300 |
| 120 |
| 320 |
|
|
5 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh Hà Giang và các sự kiện xúc tiến thương mại trọng điểm của tỉnh, để phát trên hệ thống truyền thông số. | Cả năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP và các tổ chức chính trị, xã hội. | 230 | - |
|
| 80 |
| 150 |
|
|
| Hội nghị tổng kết thực hiện Kế hoạch xúc tiến du lịch thương mại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 | Quý IV | Sở VHTTDL, Sở Công thương | Các sở, ngành liên quan; các huyện, Hiệp hội du lịch, DN, HTX | 50 | - | 50 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| 25.800 | 2.450 | 12.250 | 1.400 | 9.950 | 1.050 | 3.600 | - |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ DU LỊCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 159/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị triển khai | Kinh phí | Ghi chú | |||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tổng kp | NSNN | XHH | ||||
I | Năm 2021 |
|
|
| 12.200 | 5.450 | 6.750 |
|
1 | Triển khai Đề án chuyển đổi số du lịch thông minh | Quý III, IV | Sở VHTTDL | Sở TTTT, UBND các huyện, thành phố, Các đơn vị liên quan | 9.500 | 3.000 | 6.500 |
|
2 | Tổ chức tuần văn hóa du lịch 8 tỉnh TBMR và TP. HCM | Quý III | Sở VHTTDL | Sở VHTTDL, Sở DL 8 tỉnh TBMR và Tp.HCM; HHDL, DN | 1.000 | 900 | 100 |
|
3 | Tham gia hội chợ VITM | Quý III, IV | Sở VHTTDL | Sở Ngoại Vụ, Các đơn vị liên quan | 500 | 450 | 50 |
|
4 | Khảo sát, tọa đàm liên kết phát triển du lịch 8 tỉnh TBMR | Quý IV | Sở VHTTDL | Sở VHTTDL, Sở DL 8 tỉnh TBMR và Tp. HCM; HHDL, DN | 500 | 500 |
|
|
5 | Tổ chức cuộc thi người đẹp du lịch 8 tỉnh TBMR | Quý IV | Sở VHTTDL | Sở VHTTDL, Sở DL 8 tỉnh TBMR và Tp. HCM; HHDL, DN | 700 | 600 | 100 |
|
II | Năm 2022 |
|
|
| 5.150 | 4.250 | 900 |
|
1 | Thiết kế lắp đặt biển quảng bá du lịch Hà Giang (biển điện tử) tại sân bay Nội Bài | Quý I II | Sở VHTTDL | Sở TTTT, Các đơn vị liên quan | 800 | 800 |
|
|
2 | Xây dựng phim trải nghiệm “Trinh phục Tây Côn Lĩnh mùa hoa Đỗ Quyên” gắn với với tiêu đề, biểu tượng logo “Amazing Hà Giang”. | Quý I II | Sở VHTTDL | Sở TTTT; UBND huyện Hoàng Su Phì; Các đơn vị liên quan | 300 | 300 |
|
|
3 | Tổ chức Diễn đàn liên kết xúc tiến quảng bá du lịch 6 tỉnh Việt Bắc tại tỉnh Quảng Nam | Quý II | Sở VHTTDL | UBND các huyện/TP, HHDL tỉnh, Các đơn vị liên quan | 800 | 700 | 100 | Chương trình qua miền di sản Việt Bắc do Hà Giang đăng cai |
4 | Tích hợp 3 cổng thông tin du lịch Hà Giang làm 1. Đồng thời, nâng cấp hoàn thành số hóa thông tin, dữ liệu và kết nối với một số ứng dụng kỹ thuật số. | Quý II III | Sở VHTTDL | Sở KHCN, Sở TT&TT, Các đơn vị liên quan | 1.000 | 600 | 400 |
|
5 | Nâng cấp, tái bản ấn phẩm: Cẩm nang du lịch, Bách khoa thư du lịch, bản đồ du lịch Hà Giang. | Quý II | Sở VHTTDL | Sở TTTT; Các đơn vị liên quan | 300 | 250 | 50 |
|
6 | Tham dự Hội chợ du lịch quốc tế VITM tại Hà Nội | Quý II | Sở VHTTDL | HHDL tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 250 | 200 | 50 |
|
7 | Xây dựng tài liệu, tổ chức khảo sát và Hội thảo ra mắt sản phẩm du lịch "Đêm linh thiêng Vị Xuyên" | Quý III | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ, HHDL tỉnh và Các đơn vị liên quan | 600 | 400 | 200 |
|
8 | Tham gia các hoạt động 8 tỉnh TBMR | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 700 | 600 | 100 |
|
9 | Khảo sát sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá 6 tỉnh Việt Bắc. | Quý III | Sở VHTTDL | Sở VHTTDL, Sở DL 6 tỉnh Việt Bắc; HHDL, DN | 400 | 400 |
|
|
III | Năm 2023 |
|
|
| 4.350 | 4.100 | 250 |
|
1 | Bổ sung tính năng tiếng Anh, tiếng Trung và thông tin, hình ảnh cổng thông tin điện tử du lịch Hà Giang. | Quý I | Sở VHTTDL | Sở TTTT; HHDL và Các đơn vị liên quan | 500 | 500 |
|
|
3 | Tổ chức Diễn đàn liên kết xúc tiến quảng bá du lịch tại một địa phương vùng đồng bằng sông Hồng hoặc tại Hà Nôi. | Quý II | Sở VHTTDL | HHDL; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 900 | 800 | 100 |
|
4 | Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế VITM tại Hà Nội | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL tỉnh, Các đơn vị liên quan | 250 | 200 | 50 |
|
5 | Tham gia các hoạt động hợp tác phát triển du lịch 6 tỉnh Việt Bắc và 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 600 | 500 | 100 |
|
6 | Sản xuất phim trải nghiệm: “Hẻm vực Tu Sản - đường đến trái tim của Đá” gắn với tiêu đề, biểu tượng logo “Amazing Hà Giang” - Kỳ vĩ Hà Giang. | Quý II | Sở VHTTDL | Sở TTTT; UBND huyện Mèo Vạc và các đơn vị liên quan. | 300 | 300 |
|
|
7 | Xây dựng nội dung, hình ảnh giới thiệu quảng bá du lịch Hà Giang trên hệ thống tàu cao tốc Bắc - Nam | Quý III | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ; HHDL, Các đơn vị liên quan | 600 | 600 |
|
|
9 | Nâng cấp, bổ sung các tài liệu tuyên truyền, quảng bá 3 ngôn ngữ (Anh, Trung, Nhật) | Quý III | Sở VHTTDL | Sở TTTT; Sở Ngoại vụ và Các đơn vị liên quan | 200 | 200 |
|
|
10 | Xây dựng clip trải nghiệm cùng nhân vật nổi tiếng giới thiệu quảng bá sản phẩm du lịch các làng văn hóa du lịch cộng đồng gắn với sản phẩm dược liệu, thủ công với chủ đề "Hương sắc Hà Giang" bằng ngôn ngữ Việt - Anh | Quý IV | Sở VHTTDL | TCDL; Sở Ngoại vụ; HHDL, Các đơn vị liên quan | 1.000 | 1.000 |
|
|
IV | Năm 2024 |
|
|
| 5.850 | 5.200 | 650 |
|
1 | Nâng cấp cổng thông tin chuyển đổi số và du lịch thông minh | Quý I | Sở VHTTTL | Sở TTTT; HHDL và Các đơn vị liên quan | 1.000 | 900 | 100 |
|
2 | Nâng cấp, làm mới biển quảng bá du lịch ngoài trời, biển điện tử tại sân bay Nội Bài. | Quý II | Sở VHTTDL | Sở TTTT; Sở Ngoại vụ và Các đơn vị liên quan và Các đơn vị liên quan | 500 | 400 | 100 |
|
3 | Tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch do TCDL tổ chức. | Quý I, II, III | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ; HHDL và Các đơn vị liên quan | 1.000 | 1.000 |
|
|
4 | Khảo sát học tập kinh nghiệm xây dựng sản phẩm du lịch địa chất và tổ chức Hội nghị kích cầu du lịch nội địa tại các tỉnh Tây Nguyên. | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ và Các đơn vị liên quan | 1.100 | 1.000 | 100 |
|
| Tham gia các hoạt động hợp tác phát triển du lịch 6 tỉnh Việt Bắc và 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 600 | 500 | 100 |
|
5 | Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế VITM tại Hà Nội | Quý II | Sở VHTTDL | HHDL tỉnh, Các đơn vị liên quan | 250 | 200 | 50 |
|
6 | Tái bản một số ấn phẩm quảng bá cung cấp cho các văn phòng Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc. | Quý III | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ, Các đơn vị liên quan | 400 | 300 | 100 |
|
7 | Tổ chức mời các HHDL, đơn vị lữ hành, truyền thông trong nước khảo sát và Hội thảo xây dựng và phát triển mô hình du lịch Famstay tại Hà Giang. | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL; UBND các huyện, thành phố, Các đơn vị liên quan | 500 | 400 | 100 |
|
9 | Lắp đặt giá thông tin du lịch Hà Giang tại các khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp. | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL, UBND các huyện, thành phố | 500 | 500 |
|
|
V | Năm 2025 |
|
|
| 6.200 | 5.550 | 650 |
|
1 | Nâng cấp giao diện, tính năng và bổ sung nội dung, hình ảnh cổng thông tin điện tử du lịch Hà Giang. | Quý I | Sở VHTTDL | Sở TT&TT, Sở KH&CN, Các đơn vị liên quan | 500 | 500 |
|
|
2 | Tổ chức gặp gỡ, giới thiệu văn hóa, du lịch Hà Giang tới các Đại sứ quán, văn phòng du lịch, thương mại nước ngoài đặt tại Hà Nội | Quý I | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ, Các đơn vị liên quan | 800 | 600 | 200 |
|
3 | Nâng cấp, bổ sung trang thiết bị phục vụ công tác xúc tiến quảng bá (máy tính cấu hình cao, máy quay phim, máy ảnh...) cho Trung tâm TTXTDL | Quý I | Sở VHTTDL | Sở TTTT và Các đơn vị liên quan | 1.500 | 1.500 |
|
|
4 | Phối hợp với Tổng cục Du lịch tổ chức các Chương trình xúc tiến quảng bá du lịch. | Quý II | Sở VHTTDL | TCDL; Sở Ngoại vụ, Các đơn vị liên quan | 1.000 | 1.000 |
|
|
| Tham gia các hoạt động hợp tác phát triển du lịch 6 tỉnh Việt Bắc và 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng | Quý III | Sở VHTTDL | HHDL; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | 650 | 550 | 100 |
|
5 | Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế VITM tại Hà Nội. | Quý II | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ, Các đơn vị liên quan | 250 | 200 | 50 |
|
6 | Tổ chức gặp gỡ, giới thiệu văn hóa, du lịch Hà Giang tới các Đại sứ quán, văn phòng du lịch, thương mại nước ngoài đặt tại Tp. HCM | Quý III | Sở VHTTDL | Sở Ngoại vụ, HHDL, Các đơn vị liên quan | 1.000 | 800 | 200 |
|
7 | Sản xuất phim trải nghiệm trực tuyến “Bay trên cánh đồng hoa Tam giác mạch” gắn với tiêu đề, biểu tượng logo “Amazing Hà Giang”. | Quý III IV | Sở VHTTDL | Các đơn vị liên quan | 500 | 400 | 100 |
|
Tổng kinh phí: I II III IV V |
|
|
| 33.750 | 24.550 | 9.200 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị triển khai | Kinh phí | Ghi chú | ||||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Tổng số | NSĐP | NSTW | XHH | ||||
Năm 2021 |
|
|
| 7.887 | 3.927 | 2.180 | 1.780 |
| |
I | Hoạt động thông tin thương mại |
|
|
| 737 | 737 |
|
|
|
1 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại, duy trì hoạt động | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông , Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan đơn vị, liên quan | 737 | 737 |
|
|
|
II | Tổ chức, tham gia các hoạt động, sự kiện xúc tiến TM |
|
|
| 6.530 | 2.840 | 2.180 | 1.510 |
|
1 | Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trong nước (dự kiến tổ chức 02 đoàn/năm) | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 230 | 180 |
| 50 |
|
2 | Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm gắn với không gian giới thiệu văn hóa, du lịch của tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố (dự kiến tổ chức 02 lần/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, TTDL, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.060 | 900 |
| 160 |
|
3 | Tổ chức Hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu và sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tại thành phố Hà Giang | Quý IV | Sở Công Thương | Cục XTTM, Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương; Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố: Sở NN&PTNT. | 1.950 | 200 | 1.000 | 750 |
|
4 | Tham gia chương trình kết nối giao thương định hướng xuất khẩu do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương tổ chức. | Quý III, Quý IV (Căn cứ theo Kế hoạch của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương) | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương; Sở Công Thương Hà Giang và các tỉnh. | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan. | 680 | 150 | 430 | 100 |
|
5 | Tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm tại các tỉnh, thành phố | Cả năm (Căn cứ theo thư mời của các tỉnh thành phố) | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại các tỉnh, thành phố; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 670 | 320 |
| 350 |
|
6 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Quý III, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, UBND MTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức Xúc tiến thương mại trong nước và các đơn vị liên quan. | 750 |
| 750 |
|
|
7 | Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương Hà Nội, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan của TP Hà Nội và tỉnh Hà Giang | 1.190 | 1.090 |
| 100 |
|
III | Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh |
|
|
| 140 | 110 | - | 30 |
|
1 | Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu | Cả năm (căn cứ theo thư mời của Cục Xúc tiến thương mại) | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | 80 | 50 |
| 30 |
|
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh nghiệp trong tỉnh | Quý III, IV | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, HTX, cơ sở kinh doanh và đơn vị liên quan. | 60 | 60 |
|
|
|
IV | Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các sản phẩm tiêu biểu, chủ lực của tỉnh (Hỗ trợ thiết kế, in ấn bao bì, nhãn hiệu sản phẩm) | Quý III, IV | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan. | 480 | 240 |
| 240 |
|
| Năm 2022 |
|
|
| 6.307 | 3.687 | 1.180 | 1.440 |
|
I | Hoạt động thông tin thương mại |
|
|
| 737 | 737 | - | - |
|
1 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại | Cả năm | Sở Công Thương | Sở TTTT, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan đơn vị, liên quan | 737 | 737 |
|
|
|
II | Tổ chức, tham gia các hoạt động, sự kiện xúc tiến thương mại |
|
|
| 4.590 | 2.600 | 1.180 | 810 |
|
1 | Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trong nước (dự kiến tổ chức 02 đoàn/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 230 | 180 |
| 50 |
|
2 | Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm gắn với không gian giới thiệu văn hóa, du lịch của tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố (dự kiến tổ chức 02 lần/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, TTDL, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.060 | 900 |
| 160 |
|
3 | Tham gia chương trình kết nối giao thương định hướng xuất khẩu do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương tổ chức. | Quý III, Quý IV (Căn cứ theo Kế hoạch của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương) | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương; Sở Công Thương Hà Giang và các tỉnh. | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan. | 680 | 150 | 430 | 100 |
|
4 | Tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm tại các tỉnh, thành phố | Cả năm (Căn cứ theo thư mời của các tỉnh thành phố) | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại các tỉnh, thành phố; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 670 | 320 |
| 350 |
|
5 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Quý II, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT, UBND MTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức Xúc tiến thương mại trong nước và các đơn vị liên quan. | 750 |
| 750 |
|
|
6 | Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương Hà Nội, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan của TP Hà Nội và tỉnh Hà Giang | 1.200 | 1.050 |
| 150 |
|
III | Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh |
|
|
| 140 | 110 | - | 30 |
|
1 | Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu | Cả năm | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | 80 | 50 |
| 30 | Căn cứ theo thư mời của Cục Xúc tiến thương mại |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh | Quý I, IV | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, HTX, cơ sở kinh doanh và đơn vị liên quan. | 60 | 60 |
|
|
|
IV | Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các sản phẩm tiêu biểu, chủ lực của tỉnh (Hỗ trợ thiết kế, in ấn bao bì, nhãn hiệu sản phẩm) | Quý I, IV | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan. | 840 | 240 |
| 600 |
|
| Năm 2023 |
|
|
| 8.247 | 3.927 | 2.180 | 2.140 |
|
I | Hoạt động thông tin thương mại |
|
|
| 737 | 737 |
|
|
|
1 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan đơn vị, liên quan | 737 | 737 |
|
|
|
II | Tổ chức, tham gia các hoạt động, sự kiện xúc tiến thương mại trong nước |
|
|
| 6.530 | 2.840 | 2.180 | 1.510 |
|
1 | Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trong nước (dự kiến tổ chức 02 đoàn/năm) | Quý III, IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 230 | 180 |
| 50 |
|
2 | Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm gắn với không gian giới thiệu văn hóa, du lịch của tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố (dự kiến tổ chức 02 lần/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa, TTDL; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.060 | 900 |
| 160 |
|
3 | Tổ chức Hội chợ triển lãm các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tại thành phố Hà Giang | Quý III, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước - Bộ CT; Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở NN và PTNT, các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.950 | 200 | 1.000 | 750 |
|
4 | Tham gia chương trình kết nối giao thương định hướng xuất khẩu do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương tổ chức. | Quý III, Quý IV (Căn cứ theo Kế hoạch của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT) | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT; Sở Công Thương và các tỉnh. | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan. | 680 | 150 | 430 | 100 |
|
5 | Tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm tại các tỉnh, thành phố | Cả năm (căn cứ theo thư mời của các tỉnh thành phố | Sở Công Thương | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 670 | 320 |
| 350 |
|
6 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Quý II, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT, UBND MTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức XT thương mại trong nước và các đơn vị liên quan. | 750 |
| 750 |
|
|
7 | Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương Hà Nội, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan của TP Hà Nội và tỉnh Hà Giang | 1.190 | 1.090 | - | 100 |
|
III | Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh |
|
|
| 140 | 110 | - | 30 |
|
1 | Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu | Cả năm (Căn cứ theo thư mời của Cục Xúc tiến thương mại) | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | 80 | 50 |
| 30 |
|
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh | Quý I, IV | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, HTX, cơ sở kinh doanh và đơn vị liên quan. | 60 | 60 |
|
|
|
IV | Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các sản phẩm tiêu biểu, chủ lực của tỉnh (Hỗ trợ thiết kế, in ấn bao bì, nhãn hiệu sản phẩm) | Quý I, IV | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan. | 840 | 240 |
| 600 |
|
| Năm 2024 |
|
|
| 6.297 | 3.727 | 1.180 | 1.390 |
|
I | Hoạt động thông tin thương mại |
|
|
| 737 | 737 |
|
|
|
1 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan đơn vị, liên quan | 737 | 737 |
|
|
|
II | Tổ chức, tham gia các hoạt động, sự kiện XT thương mại |
|
|
| 4.580 | 2.640 | 1.180 | 760 |
|
1 | Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trong nước (dự kiến tổ chức 02 đoàn/năm) | Quý III, IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 230 | 180 |
| 50 |
|
2 | Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm gắn với không gian giới thiệu văn hóa, du lịch của tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố (dự kiến tổ chức 02 lần/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, TTDL, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.060 | 900 |
| 160 |
|
3 | Tham gia chương trình kết nối giao thương định hướng xuất khẩu do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương tổ chức. | Quý III, Quý IV | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương; Sở Công Thương Hà Giang và các tỉnh. | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan. | 680 | 150 | 430 | 100 | Căn cứ theo Kế hoạch của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương |
4 | Tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm tại các tỉnh, thành phố | Cả năm (căn cứ theo thư mời của các tỉnh thành phố | Sở Công Thương | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 670 | 320 |
| 350 |
|
5 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Quý II, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT, UBND MTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức Xúc tiến thương mại trong nước và các đơn vị liên quan. | 750 |
| 750 |
|
|
6 | Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương Hà Nội, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan của TP Hà Nội và tỉnh Hà Giang | 1.190 | 1.090 | - | 100 |
|
III | Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh |
|
|
| 140 | 110 |
| 30 |
|
1 | Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu | Cả năm (căn cứ theo thư mời của Cục Xúc tiến thương mại) | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | 80 | 50 |
| 30 |
|
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh | Quý I, IV | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, HTX, cơ sở kinh doanh và đơn vị liên quan. | 60 | 60 |
|
|
|
IV | Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các sản phẩm tiêu biểu, chủ lực của tỉnh (Hỗ trợ thiết kế, in ấn bao bì, nhãn hiệu sản phẩm) | Quý I, IV | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan. | 840 | 240 |
| 600 |
|
| Năm 2025 |
|
|
| 8.847 | 3.927 | 2.180 | 2.740 |
|
I | Hoạt động thông tin thương mại |
|
|
| 737 | 737 |
|
|
|
1 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, thông tin xúc tiến thương mại | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan đơn vị, liên quan | 737 | 737 |
|
|
|
II | Tổ chức, tham gia các hoạt động, sự kiện XT thương mại |
|
|
| 6.530 | 2.840 | 2.180 | 1.510 |
|
1 | Tổ chức đoàn giao thương cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong tỉnh tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm, kết nối cung cầu tại thị trường trong nước (dự kiến tổ chức 02 đoàn/năm) | Quý III, IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 230 | 180 |
| 50 |
|
2 | Tổ chức chương trình tuần lễ, tuần hàng xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm gắn với không gian giới thiệu văn hóa, du lịch của tỉnh Hà Giang tại thành phố Hà Nội và các tỉnh thành phố (dự kiến tổ chức 02 lần/năm) | Quý IV | Sở Công Thương | Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa, TTDL, các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.060 | 900 |
| 160 |
|
3 | Tổ chức Hội chợ triển lãm các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tại thành phố Hà Giang | Quý III, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Sở Công Thương, Trung tâm XTTM và các DN tại các tỉnh, thành phố; Sở NN và PTNT, các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 1.950 | 200 | 1.000 | 750 |
|
4 | Tham gia chương trình, kết nối giao thương định hướng xuất khẩu do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương tổ chức. | Quý III, Quý IV (Căn cứ theo Kế hoạch của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương) | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương; Sở Công Thương Hà Giang và các tỉnh. | UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và các đơn vị liên quan. | 680 | 150 | 430 | 100 |
|
5 | Tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu trọng điểm tại các tỉnh, thành phố | Cả năm (căn cứ theo thư mời của các tỉnh thành phố) | Sở Công Thương | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. | 670 | 320 |
| 350 |
|
6 | Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, biên giới tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Quý II, IV | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại - Bộ CT, UBND MTQ tỉnh Hà Giang, UBND các huyện, các doanh nghiệp, tổ chức XT thương mại trong nước và các đơn vị liên quan. | 750 |
| 750 |
|
|
7 | Hỗ trợ xây dựng, duy trì các điểm trưng bày, quảng bá sản phẩm | Cả năm | Sở Công Thương | Sở Công Thương Hà Nội, UBND các huyện, TP và các ĐV liên quan của TP Hà Nội và tỉnh Hà Giang | 1.190 | 1.090 |
| 100 |
|
III | Bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh |
|
|
| 740 | 110 |
| 630 |
|
1 | Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu | Cả năm (căn cứ theo thư mời của Cục Xúc tiến thương mại) | Sở Công Thương | Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Thị trường trong nước; Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. | 80 | 50 |
| 30 |
|
2 | Tổ chức các khóa đào tạo tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan quản lý, cán bộ chuyên trách của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh | Quý I, IV | Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố; và đơn vị liên quan. | 60 | 60 |
|
|
|
IV | Hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các sản phẩm tiêu biểu, chủ lực của tỉnh (Hỗ trợ thiết kế, in ấn bao bì, nhãn hiệu sản phẩm) | Quý I, IV | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị liên quan. | 840 | 240 |
| 600 |
|
Cộng: 2021 - 2025 |
|
|
| 37.585 | 19.195 | 8.900 | 9.490 |
|
- 1Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tuyên truyền, quảng bá xúc tiến thương mại, xuất khẩu nông sản tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến quảng bá du lịch Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 391/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế trên kênh truyền hình CNN Quốc tế
- 1Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2209/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tuyên truyền, quảng bá xúc tiến thương mại, xuất khẩu nông sản tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến quảng bá du lịch Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 391/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế trên kênh truyền hình CNN Quốc tế
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 xúc tiến quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 159/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra